CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Du lịch

  • Duyệt theo:
211 Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực du lịch Việt Nam dưới sự tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 / Lê Đăng Minh // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 4 (164) .- Tr.45 – 55 .- 658

Phân tích của cách mạng công nghiệp 4.0 đến ngành du lịch Việt Nam, thực trạng nguồn nhân lục du lịch Việt Nam và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trong thời đại cách mạng công nghệ 4.0

212 Ninh Bình đẩy mạnh chiến lược marketing du lịch / Dương Hồng Hạnh // Du lịch Việt Nam .- 2019 .- Số 5 .- Tr. 36 – 38 .- 910

Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 tạo ra những thay đổi vô cùng to lớn trong kinh doanh du lịch. Để tiếp cận công nghiệp 4.0, Ninh Bình cần có sự vào cuộc đồng bộ từ các cấp chính quyền, lãnh đạo các doanh nghiệp và những người làm dịch vụ một cách thống nhất, trước tiên là công tác tuyên truyền triệt để ý nghĩa của du lịch thông minh. Ngoài ra, cần chuyển giao kỹ thuật, hướng dẫn, đào tạo nhân lực vận hành, thực hiện công nghệ tin học một cách thuần thục, từ đó đáp ứng việc cập nhật thông tin một cách khoa học, chuyên nghiệp.

213 Ứng dụng Webgis trong quản lý cơ sở dữ liệu du lịch tại Đà Nẵng / Nguyễn Thị Kim Ánh // Du lịch Việt Nam .- 2019 .- Số 5 .- Tr. 39 – 41 .- 910

Bài báo nghiên cứu về Webgis, khả năng xây dựng ứng dụng Webgis, trên cơ sở đó ứng dụng xây dựng Webgis của công nghệ Arcgis server phục vụ du lịch thành phố Đà Nẵng.

214 Kinh nghiệm phát triển du lịch Đài Loan và hàm ý chính sách đối với du lịch Việt Nam / Lê Quang Đăng, Nguyễn Thị Thơ // Du lịch Việt Nam .- 2019 .- Số 5 .- Tr. 44 – 46 .- 910

Bài viết tìm hiểu một số kinh nghiệm phát triển du lịch của Đài Loan, từ đó rút ra một số hàm ý chính sách đối với du lịch Việt Nam.

215 Yếu tố đẩy và kéo ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách với du lịch biển đảo Kiên Giang / Nguyễn Quốc Nghi // Du lịch Việt Nam .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 38 – 39 .- 910

Nghiên cứu về động lực du lịch thường được tiếp cận theo hai yếu tố là đẩy và kéo, hay nói cách khác người đi du lịch luôn bị thúc đẩy bởi yếu tố nội lực bên trong của chính mình và bị lôi kéo bởi yếu tố ngoại lực phát sinh từ các điểm đến. Các yếu tố thúc đẩy giải thích sự cần thiết và mong muốn chưa được thỏa mãn của người đi du lịch, trong khi yếu tố kéo giải thích nguyên nhân, lý do chính của việc lựa chọn một điểm đến cụ thể.

216 Vai trò của nguồn nhân lực trong quản lý du lịch tại Thủ đô Viêng Chăn (Lào) / Manivanh Lobriayao // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 539 .- Tr. 58-60 .- 910

Khái niệm nguồn nhân lực trong quản lý du lịch; Nguồn nhân lực trong các cơ quan nhà nước quản lý du lịch tại Thủ đô Viêng Chăn; Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong các cơ quan nhà nước quản lý du lịch tại Thủ đô Viêng Chăn Lào.

217 Hợp tác du lịch Việt Nam - Liên bang Nga những năm đầu thế kỷ XXI: thực trạng và vấn đề đặt ra / Vũ Thị Hồng Chuyên // Nghiên cứu Châu Âu .- 2017 .- Số 10 .- Tr. 80-91 .- 910

Quan hệ đối tác chiến lược toàn diện giữa Việt Nam và Liên bang Nga được xây dựng trên nền tảng vững chắc và phát triển, mở rộng trên nhiều lĩnh vực, trong đó du lịch là lĩnh vực hợp tác tiềm năng đồng thời là một điểm nhấn quan trọng trong quan hệ song phương.

218 Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong ngành du lịch Việt Nam / Nguyễn Bảo Thư // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 1 (161) .- Tr.41 – 46 .- 658

Phân tích thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ngành du lịch ở Việt Nam hiện nay. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển DNNVV trong ngành du lịch và đưa ra các đánh giá chung.

219 Một số giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong ngành du lịch / Nguyễn Bảo Thư // .- 2019 .- Số 534+535 .- Tr. 16-18 .- 910

Căn cứ vào kết quả khảo sát thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong ngành du lịch; căn cứ các quy định của pháp luật về lĩnh vực này (luậy doanh nghiệp, luật du lịch và các văn bản khác); căn cứ bối cảnh trong nước và quốc tế; căn cứ quan điểm và định hướng phát triển du lịch của Nhà nước, bài viết đề xuất hai nhóm giải pháp nhằm phát triển các DNNVV trong ngành du lịch.

220 Nghiên cứu các nguồn lực tác động đến phát triển du lịch cộng đồng tạo ra sinh kế bền vững tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội / Phạm Thị Hường // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 531 tháng 12 .- Tr. 10-12 .- 910

Trình bày cơ sở lý luận, phương pháp tiến hành, thực trạng các nguồn lực tác động đến phát triển du lịch cộng đồng tạo ra sinh kế bền vững tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội và kết luận.