CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
1 Dự báo phân bố mưa cho các tiểu lưu vực trong lưu vực sông Srêpốk theo mô hình CMIP6 / Phan Thị Thanh Hằng, Đỗ Thị Vân Hương, Ngô Trà Mai, Nguyễn Thị Bích // .- 2024 .- Số 3 .- Tr. 89-96 .- 363

Đánh giá phân bố mưa trong quá khứ với chuỗi số liệu từ năm 1981 - 2020 còn xây dựng kịch bản phân bố mưa trong tương lai với quy mô cấp tháng cho các tiểu lưu vực trong lưu vực sông Srêpốk từ nguồn dữ liệu của mô hình EC-Earth3-Veg. Cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng các kịch bản thích ứng biến đổi khí hậu chi tiết cho từng tiểu lưu vực thay thế cho các kịch bản quy mô lớn, khó khăn hơn trong việc xây dựng kịch bản ứng phó.

2 Xu hướng phát triển nông nghiệp hiện nay : cơ hội và thách thức đối với nông nghiệp Việt Nam / Trần Thị Vân Anh // .- 2024 .- Số 3 .- Tr. 97-104 .- 363

Phân tích những xu hướng phát triển mới, chỉ ra cơ hội và thách thức đối với ngành nông nghiệp Việt Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp liên quan đến thể chế, huy động nguồn lực nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững trong thời gian tới.

3 Tăng cường sự tham gia của khu vực tư nhân thông qua hợp tác công - tư trong xử lý chất thải rắn sinh hoạt / Nguyễn Trung Thắng, Kim Thị Thúy Ngọc, Nguyễn Thị Ngọc Ánh // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 31-35 .- 363

Giới thiệu những kết quả chính của nghiên cứu do Ngân hàng Thế giới (WB) thực hiện năm 2024, với mục tiêu phân tích khung chính sách, pháp luật; xác định thách thức và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của khu vực tư nhân trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt thông qua thúc đẩy đầu tư PPP cho xử lý chất thải rắn sinh hoạt, góp phần huy động nguồn lực tài chính, giảm bớt áp lực từ ngân sách nhà nước trong lĩnh vực này.

4 Các cơ chế tài chính thúc đẩy bảo tồn đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái / Kim Thị Thúy Ngọc, Lê Thị Lệ Quyên, Đặng Thị Phương Hà, Lê Anh Vũ // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 38-42 .- 570

Giới thiệu; Khái niệm về đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái; Hỗ trợ tài chính cho đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái; Khuyến nghị thúc đẩy tài chính đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái tại Việt Nam.

5 Đánh giá vai trò của nhận thức cộng đồng trong duy trì bền vững đô thị và phát triển dịch vụ hệ sinh thái tại công viên Tao Đàn / Khuất Hồng Trúc Vy, Nguyễn Minh Trí, Tăng Thị Thanh Trức, Hồ Hữu Lộc // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 65-72 .- 363

Nghiên cứu nhấn mạnh vai trò của công viên trong phát triển bền vững đô thị, đồng thời đề xuất giải pháp nâng cao nhận thức, cải thiện quản lý và triển khai các chính sách phù hợp nhằm bảo vệ và phát huy giá trị không gian xanh.

6 Phát hành trái phiếu xanh tại Việt Nam : thực trạng và khuyến nghị / Nguyễn Thị Liên, Phạm Thị Hồng Hạnh // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 73-80 .- 363

Nghiên cứu đánh giá thực trạng phát hành trái phiếu xanh, từ đó đưa ra một số khuyến nghị để thúc đẩy phát hành trái phiếu xanh tại Việt Nam. Đề xuất một số khuyến nghị: Chính phủ cần tiếp tục hoàn thiện pháp lý cũng như tạo điều kiện chính sách trong việc phát hành trái phiếu xanh; nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp và các cơ quan quản lý về phát triển bền vững; tăng cường liên kết và hợp tác giữa các đối tượng liên quan nhằm thúc đẩy phát triển trái phiếu xanh tại Việt Nam.

7 Đề xuất các giải pháp ứng phó với đảo nhiệt đô thị để bảo vệ sức khỏe người dân và thích ứng với biến đổi khí hậu / Phạm Ngọc Đăng // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 81-85 .- 363

Khái niệm, định nghĩa hiệu ứng đảo nhiệt đô thị; Tổng quan về ứng phó với hiệu ứng đảo nhiệt đô thị ở các nước trên thế giới; Đề xuất các giải pháp ứng phó với đảo nhiệt đô thị ở Việt Nam.

8 Mô hình khu công nghiệp sinh thái thúc đẩy kinh tế tuần hoàn : thực tiễn và các giải pháp ở Việt Nam / Nguyễn Trâm Anh, Nguyễn Thị Kim Liên // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 94-96 .- 363

Khái niệm kinh tế tuần hoàn và khu công nghiệp sinh thái; Mô hình kinh doanh về kinh tế tuần hoàn; Công sinh công nghiệp, cơ chế thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong khu công nghiệp sinh thái; Giải pháp thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong các khu công nghiệp tại Việt Nam.

9 Đánh giá sự tương quan giữa nồng độ Cadimi và tính chất đất, thời tiết tại tỉnh Bình Dương / Trần Thị Anh Thư, Nguyễn Lê Tấn Đạt, Vongphachanh Souknilanh // .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 58-64 .- 363

Phân tích sai số trong mô hình hồi quy tuyến tính nhấn mạnh sự cần thiết phải nâng cao độ chính xác và tin cậy của kết quả, đồng thời, việc tối ưu hóa khả năng dự đoán nồng độ Cd không cần phụ thuộc vào các yếu tố thời tiết nghiệp tại Việt Nam.

10 Nghiên cứu khả năng hấp phụ caffeine của than sinh học vỏ cà phê hoạt hóa bằng K₂CO₃ / Nguyễn Hoài Linh, Đặng Ngọc Phượng, Phạm Phương Thảo, Trần Lê Minh, Đỗ Thuỷ Tiên, Vũ Phương Uyên, Đặng Văn Hưng, Hoàng Thị Thu Hương, Đinh Thị Tú // .- 2025 .- Số 2 .- Tr. 4-9 .- 540

Tận dụng nguồn vật liệu phụ phẩm của sản xuất cà phê, nhiệt phân, hoạt hóa K2CO3, đánh giá khả năng hấp phụ caffeine để làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo tạo vật liệu an toàn thân môi trường, hiệu quả hấp phụ cao hơn có lợi về môi trường, kinh tế và làm vật liệu chính trong sản xuất sản phẩm cà phê decaf thay thế than hoạt tính nhập khẩu.