CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
1 Ảnh hưởng của cường độ bê tông đến ứng xử cắt của dầm cao bê tông sợi thép / Nguyễn Thị Quỳnh Như, Trần Ngọc Lâm Tuyền, Nguyễn Minh Long, Phan Tá Lệ, Trần Văn Phúc // .- 2025 .- Số 19(3V) .- Tr. 1-12 .- 690
Phân tích thực nghiệm mức độ ảnh hưởng của cường độ bê tông đến đặc trưng chịu lực, biến dạng và đánh giá khả năng áp dụng mô hình thanh chống - giằng (STM) vào dự đoán khả năng chịu lực của dầm cao bê tông sợi thép.
2 Phân tích tĩnh tấm FGM có vi bọt rỗng trên nền đàn hồi dưới tác dụng tải trọng cơ học, nhiệt độ và độ ẩm theo lý thuyết biến dạng cắt bậc nhất / Tạ Thị Hiền, Trần Minh Tú, Phạm Thúy Hằng // .- 2025 .- Số 19(3V) .- Tr. 26–41 .- 690
Phân tích tĩnh tấm chữ nhật FGM có vi bọt rỗng đặt trên nền đàn hồi Winkler-Pasternak chịu tải trọng cơ học, nhiệt độ và độ ẩm. Bốn loại vật liệu P-FGM được xét đến gồm tấm FGM hoàn hảo, tấm FGM có vi bọt rỗng phân bố đều, không đều phân bố bậc nhất và không đều phân bố theo hàm logarit.
3 Phân tích dao động của tấm Sandwich Nano Graphene đàn hồi-điện-từ đặt trên nền đàn hồi Winkler-Pasternak / Vũ Văn Thẩm // .- 2025 .- Số 19(3V) .- Tr. 42–59 .- 690
Bài báo phát triển một mô hình giải tích dựa trên lý thuyết tấm bậc cao bốn ẩn chuyển vị để phân tích dao động của tấm sandwich có lớp lõi composite nano graphene và hai lớp bề mặt là vật liệu đàn hồi-điện-từ (magneto-electro-elastic) có chứa các vi bọt rỗng.
4 Đặc điểm cường độ đất yếu gia cố bằng các loại tro xỉ khác nhau / Nguyễn Thị Phương Linh, Nguyễn Văn Nam, Ngô Thanh Phong, Trần Thanh Danh, Nguyễn Bá Phú // .- 2025 .- Số 19(3V) .- Tr. 109–119 .- 690
Nghiên cứu này khảo sát đặc điểm cường độ đất yếu có gia cố bằng xi măng và các loại tro xỉ khác nhau như tro bay, tro đáy, và xỉ (slag), từ đó xác định khả năng áp dụng các loại vật liệu trong xây dựng. Một số thí nghiệm nén một trục không hạn chế nở hông (UCS) được thực hiện với các mẫu vật liệu hỗn hợp. Các mẫu nén UCS được thực hiện tại độ ẩm tối ưu sau khi thực hiện thí nghiệm đầm chặt.
5 Ảnh hưởng đồng thời của cốt liệu lớn tái chế và tỷ lệ nước/xi măng đến cường độ chịu nén và mô đun đàn hồi của bê tông cốt liệu tái chế / Trần Anh Dũng, Nguyễn Hoàng Hiệp, Nguyễn Ngọc Tân // .- 2025 .- Số 19(3V) .- Tr. 13-25 .- 690
Khảo sát ảnh hưởng đồng thời của cốt liệu lớn tái chế (CLLTC) và tỷ lệ nước/xi măng (N/X) đến tính chất cơ học của BTCLTC, cụ thể là cường độ chịu nén và mô đun đàn hồi, dựa trên phân tích cơ sở dữ liệu thực nghiệm đã được công bố. Từ đó, các công thức đề xuất được hiệu chỉnh dựa trên công thức của tiêu chuẩn Eurocode 2 (EC2), để dự báo chính xác hơn mô đun đàn hồi BTCLTC khi xét đến ảnh hưởng đồng thời của CLLTC (hàm lượng và chất lượng) và tỷ lệ N/X.
6 Nghiên cứu ứng dụng thực nghiệm quan trắc tự động, liên tục và thời gian thực hố đào và công trình ngầm / Nguyễn Anh Đức, Hồ Ngọc Khoa, Trần Quang Dũng // .- 2025 .- Số 19(2V) .- Tr. 1-12 .- 690
Nghiên cứu lắp đặt và đánh giá hệ thống quan trắc tự động thời gian thực (ARTM) cho một hố đào 10 m × 10 m, sâu 3 m trên nền đất yếu tại cơ sở Trường Đại học Xây dựng Hà Nội tại Hà Nam. Nghiên cứu cũng khẳng định tính thích hợp của ARTM cho các dự án tàu điện ngầm, cầu và nhà siêu cao tầng sắp triển khai, đồng thời là cơ sở đề xuất đưa quan trắc liên tục vào tiêu chuẩn và chương trình đào tạo quốc gia.
7 Nghiên cứu so sánh quy định bảo vệ chống ăn mòn cốt thép công trình nhà bê tông cốt thép ven biển theo các tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế / Nguyễn Đăng Nguyên // .- 2025 .- Số 19(2V) .- Tr. 13-27 .- 690
Tổng hợp so sánh các quy định về bảo vệ chống ăn mòn cốt thép cho các công trình bê tông cốt thép ven biển theo các tiêu chuẩn Việt Nam, Mỹ, và Châu Âu nhằm làm rõ hơn sự tương đồng và khác biệt giữa các tiêu chuẩn. Trong bài báo cũng sẽ tổng hợp các phương pháp tính toán và kiểm soát chiều rộng vết nứt giữa các tiêu chuẩn liên quan, từ đó thực hiện ví dụ tính toán để đưa ra nhận xét so sánh.
8 Phân tích thực nghiệm ứng xử cắt của dầm cao bê tông sợi thép liên tục và đơn giản / Nguyễn Thị Quỳnh Như, Trần Ngọc Lâm Tuyền, Nguyễn Minh Long, Hoàng Bắc An, Phan Tá Lệ, Trần Văn Phúc // .- 2025 .- Số 19(2V) .- Tr. 28–41 .- 690
Phân tích thực nghiệm và làm rõ hiệu quả làm việc của sợi thép trong việc cải thiện các đặc trưng kết cấu của dầm cao bê tông sợi thép liên tục chịu tác dụng bởi lực cắt và so sánh với trường hợp dầm đơn giản.
9 Phân tích dao động tự do của dầm cong có cơ tính biến đổi đối xứng hai phương / Chu Thanh Binh // .- 2025 .- Số 19(2V) .- Tr. 80-91 .- 690
Phân tích đặc trưng dao động tự do của dầm cong làm từ vật liệu có cơ tính biến đổi đối xứng theo hai phương: phương chiều dài và chiều cao của dầm. Mô hình phân tích được xây dựng dựa trên lý thuyết dầm Timoshenko kết hợp với phương pháp Ritz, cho phép tính toán tần số dao động tự do của dầm với nhiều điều kiện biên khác nhau.
10 Ảnh hưởng của cấu trúc và số lớp lưới đến sức kháng kéo của bê tông cốt lưới sợi dệt thủy tinh / Trương Văn Đoàn, Trần Trung Hiếu, Ngô Trí Thường, Vũ Quốc Anh, Đặng Văn Phi // .- 2025 .- Số 19(2V) .- Tr. 92-103 .- 690
Nghiên cứu này trình bày kết quả thực nghiệm xác định ứng xử ứng suất kéo - biến dạng của bê tông gia cường lưới sợi dệt thủy tinh (GTRCCs) có xét đến ảnh hưởng của cấu trúc lưới và số lớp lưới sợi. Kết quả thực nghiệm cho thấy, quan hệ ứng suất - biến dạng kéo của GTRCCs là ứng xử ba giai đoạn bao gồm giai đoạn tuyến tính, giai đoạn hình thành vết nứt, và giai đoạn mở rộng vết nứt.