CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Du lịch

  • Duyệt theo:
221 Tác động biến đổi khí hậu tới tài nguyên du lịch Quảng Ninh / Đỗ Minh Hiền, Dư Văn Toán // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 19 - 21 .- 910

Biến đổi khí hậu đã tác động trực tiếp và gián tiếp đến tài nguyên du lịch ( tự nhiên và nhân văn), cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật, hoạt động lữ hành. Dưới tác động của biến đổi khí hậu, du lịch Quảng Ninh đứng trước những khó khăn, thách thức đối với mục tiêu phát triển du lịch bền vững.

222 Nâng cao năng lực cạnh tranh của du lịch tỉnh Bình Thuận / Hoàng Thanh Liêm // Tài chính - Kỳ 2 .- 2018 .- Số 691 tháng 10 .- Tr. 98-102 .- 910.133

Đề cập đến cơ sở lý luận và thực trạng của việc xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch đặc thù, từ đó kiến nghị một số giải pháp để phát triển sản phaamr du lịch đặc thù, nâng cao năng lực cạnh tranh của du lịch tỉnh Bình Thuận trong bối cảnh đẩy mạnh hội nhập hiện nay.

223 Cảm nhận về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và sự gắn kết của nhân viên: Nghiên cứu tại các doanh nghiệp du lịch tỉnh Quảng Ninh / Trần Thị Hiền, Bùi Thanh Huyền, Huỳnh Thanh Vân, Trịnh Tuấn Anh // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 258 thnags 12 .- Tr. 74-84 .- 658

Với mục tiêu đánh giá ảnh hưởng của cảm nhận về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với sự gắn kết của nhân viên trong ngành du lịch, nghiên cứu đã khảo sát 491 nhân viên làm việc tại 13 công ty du lịch trong năm 2018. Nội dung về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được phân chia thành 7 chủ đề cốt lõi theo hướng dẫn của Bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 26000. Kết quả cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên thông qua việc doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội trong 5 nội dung về quản trị tổ chức, quyền con người, phát triển cộng đồng, môi trường và thực tiễn công bằng. Tuy nhiên, người lao động trong ngành du lịch vẫn chưa cảm nhận rõ về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong 2 nội dung là tập quán lao động và bảo vệ người tiêu dùng. Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp du lịch từ đó làm tăng sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp.

224 Xây dựng chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam phù hợp với bối cảnh mới / Nam Vũ // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 2,12 .- 910

Nêu lên sự cần thiết của việc xây dựng một chiến lược mới, phù hợp với xu thế phát triển chung của đất nước và thế giới; ứng dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại vào phát triển du lịch; đề cao các yếu tố bền vững, ứng phó được với biến đổi khí hậu.

225 Tác động của du lịch đến vườn quốc gia và khu bảo tồn miền Trung – Tây Nguyên / Dư Văn Toán, Nguyễn Thuỳ Vân // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 8 .- Tr. 14 - 15 .- 910

Nêu lên những tồn tại trong công tác quản lý du lịch và bảo tồn đa dạng sinh học tại các vườn quốc gia và khu bảo tồn; Tác động của hoạt động du lịch đến bảo tồn đa dạng sinh học tại các vườn quốc gia và khu bảo tồn; Chính sách bảo tồn đa dạng sinh học của ngành du lịch; Phát triển du lịch sinh thái gắn với bảo tồn đa dạng sinh học – Định hướng và giải pháp.

226 Giảng dạy ngoại ngữ định hướng du lịch bằng dự án Audioguide trên Izi.travel / Nguyễn Thức Thành Tín, Viên Thế Khánh Toàn, Vũ Triết Minh // Ngôn ngữ .- 2018 .- Số 9 (352) .- Tr. 66 - 77 .- 400

Trình bày các điều như sau: 1. Đặt vấn đề; 2. Audioguide là gì?; 3. Thực tiễn xã hội tham chiếu cho việc dạy học; 4. Dạy học theo dự án và cách tiếp cận bằng hành động; 5. Dự án Audioguide trong dạy học ngoại ngữ chuyên ngành Du lịch; 6. Vai trò của các tác nhân chính trong dự án; 7. Các bước tiến hành; 8. Thuận lợi và khó khăn; 9. Kết luận.

227 Đẩy mạnh hoạt động truyền thông du lịch tỉnh Thanh Hóa / Phạm Nguyên Hồng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 525 tháng 9 .- Tr. 23-25 .- 910

Khái quát các Hoạt động truyền thông du lịch tỉnh Thanh Hóa thời gianqua, đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, đưa ra một số giải pháp đẩy mạnh Hoạt động truyền thông du lịch tỉnh Thanh Hóa thời gian tới.

228 Ứng dụng mô hình kim cương vào đánh giá tiềm năng phát triển ngành du lịch tỉnh Gia Lai trong bối cảnh hội nhập / Phạm Thị Minh Lý, Lê Đức Nhã, Phạm Tiến Thành // Nghiên cứu kinh tế .- 2018 .- Số 481 tháng 06 .- Tr. 64-74 .- 910

Khái lược lý thuyết, đồng thời áp dụng mô hình kim cương để đánh giá lợi thế cạnh tranh và tiềm năng phát triển ngành du lịch tỉnh Gia Lai; từ đó đưa ra một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ngành du lịch tại Gia Lai trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

229 Ảnh hưởng của thông tin truyền miệng trực tuyến đến ý định lựa chọn điểm đến của du khách Việt Nam / Vũ Thị Thu Trà, Đào Trung Kiên, Nguyễn Ngọc Đạt // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 256 tháng 10 .- Tr. 60-71 .- 658.8

" / Vũ Thị Thu Trà, Đào Trung Kiên, Nguyễn Ngọc Đạt// Kinh tế & phát triển.- 2018 .- Số 256 tháng 10 .- Tr.60-71 Nội dung: Nghiên cứu này được thực hiện với mục đích đánh giá ảnh hưởng của các thuộc tính trong thông tin truyền miệng trực tuyến đến ý định lựa chọn điểm đến du lịch của du khách Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng điều tra bằng bảng hỏi có cấu trúc và các phân tích đa biến cho dữ liệu điều tra. Kết quả phân tích từ 495 người được khảo sát trên toàn quốc cho thấy ý định lựa chọn điểm đến chịu ảnh hưởng gián tiếp từ các nhân tố (1) chất lượng thông tin; (2) sự cần thiết của thông tin; (3) thái độ với thông tin; (4) sự hữu ích của thông tin; (5) tính tự chủ và chịu ảnh hưởng trực tiếp từ sự tiếp nhận thông tin. Từ khoá: Thông tin truyền miệng trực tuyến, chất lượng thông tin, ý định lựa chọn điểm đến, sự cần thiết thông tin, tính tự chủ"

230 Thực trạng bảo tồn các giá trị di sản văn hóa trong du lịch tại huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi / Trương Mai Thanh, Bùi Thị Thanh Hương // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 518 tháng 6 .- Tr. 65-66 .- 398.22

Khái quát về các di sản văn hóa tại huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi; Tác động của hoạt động du lịch đến bảo tồn các giá trị di sản văn hóa; ; Thực trạng khai thác du lịch tại các giá trị di sản văn hóa tại huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi; Giải pháp.