CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Du Lịch
1 Phát triển du lịch cộng đồng của Trung Quốc: Thực trạng và những tác động chủ yếu / Lương Thị Thu Phương // .- 2024 .- Số 4 (272) - Tháng 4 .- Tr. 56-66 .- 910
Trình bày thực trạng và những tác động chủ yếu của phát triển du lịch cộng đồng của Trung Quốc. Trên cơ sở chĩ ra định hướng, phân tích thực trạng phát triển du lịch cộng đồng của Trung Quốc. Bài viết sẽ bàn về các tác động tích cực và tiêu cực của hình thức phát triển du lịch này đối với phát triển kinh tế xã hội và môi trường.
2 Bảo tồn và phát huy giá trị di sản địa chất trong công viên địa chất toàn cầu tỉnh Quảng Tây và một số gợi mở đối với công viên địa chất Lạng Sơn / Chử Thị Bích Thu // .- 2024 .- Số 4 (272) - Tháng 4 .- Tr. 67-75 .- 910
Tìm hiểu kinh nghiệm bảo tồn và phát huy giá trị di sản địa chất trong công viên địa chất toàn cầu Lạc Nghiệp – Phượng Sơn và đưa ra một số gợi mở đối với công viên địa chất Lạng Sơn. Quảng Tây – Trung Quốc là tỉnh giàu tài nguyên địa chất và sinh thái.
3 Đánh giá sự hài lòng của khách du lịch với ẩm thực đường phố tại thành phố Đà Nẵng = Evaluation of tourist satisfaction on street food in Da Nang city / Phạm Thị Thu Thủy, Ngô Thị Thanh Nga // .- 2024 .- Số 03(64) .- Tr. 98-107 .- 910
Nghiên cứu tổng quan về ẩm thực đường phố Đà Nẵng thông qua phân tích kết quả khảo sát từ 130 khách du lịch với bảng câu hỏi gồm 5 yếu tố: Món ăn; Giá cả; Cơ sở vật chất & không gian phục vụ; Vệ sinh an toàn thực phẩm; Sự phục vụ. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về ẩm thực, du lịch, khách du lịch, nghiên cứu tư liệu, phân tích và tổng hợp các tư liệu, từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao sự hài lòng của khách du lịch đối với ẩm thực đường phố Đà Nẵng.
4 Đánh giá sự hài lòng của du khách đối với chất lượng điểm đến du lịch nông thôn tại Hội An, tỉnh Quảng Nam = Evaluating tourist satisfaction with the quality of rural / Võ Hữu Hòa // .- 2024 .- Số 03(64) .- Tr. 108-119 .- 910
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ du lịch nông thôn tại một số phường ven đô thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam. Trên cơ sở lý thuyết về đánh giá chất lượng dịch vụ, dựa vào khoảng cách giữa kỳ vọng của khách hàng và cảm nhận thực tế khi trực tiếp sử dụng dịch vụ, nghiên cứu đã thực nghiệm đo lường và tính toán để đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ du lịch nông thôn tại các phường ven đô TP Hội An.
5 Khai thác các giá trị của danh thắng Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng trong hoạt động du lịch = Exporing the values of Danang Marble Mountains in tourism activities / Lý Thị Thương // .- 2024 .- Số 03(64) .- Tr. 120-127 .- 910
Bài viết tập trung nghiên cứu bảy nhóm giá trị đặc sắc tại quần thể danh thắng Ngũ Hành Sơn, bao gồm: lịch sử; văn hóa - kiến trúc - nghệ thuật; khảo cổ; địa chất, địa hình; tư liệu; phong thủy, cảnh quan sinh thái; tâm linh - tinh thần - xã hội. Trên cơ sở tổng hợp cụ thể thông tin cho từng nhóm giá trị, tác giả sẽ tiến hành phân tích làm rõ thực trạng khai thác du lịch tại các điểm tham quan thuộc danh thắng Ngũ Hành Sơn. Từ đó, đưa ra một số khuyến nghị nhằm khai thác hiệu quả hoạt động du lịch tại điểm du lịch này.
6 Phát triển du lịch gắn với bảo tồn di sản thiên nhiên / Lê Thu Hương // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 88-91 .- 910
Vai trò của di sản thiên nhiên trong phát triển du lịch; Tác động của du lịch đến môi trường thiên nhiên; Một số kinh nghiệm phát triển du lịch gắn với bảo tồn di sản thiên nhiên trên thế giới và tại Việt Nam; Bảo tồn và khai thác các giá trị di sản thiên nhiên vào hoạt động du lịch.
7 Gastronomy tourism : opportunities and challenges for Vietnam, especially Da Nang city = Du lịch ẩm thực : cơ hội và thách thức nhìn từ Việt Nam, đặc biệt tại thành phố Đà Nẵng / Ho Su Minh Tai // .- 2024 .- No 03 (64) .- P. 40-51 .- 910
Based on the analysis of secondary data sources, this article discusses some issues related to gastronomy tourism, synthesizes experiences and initiatives from successful destinations, and analyzes opportunities and challenges related to gastronomy tourism development in Vietnam, especially in Danang city, contributing to proposing ideas for this type of tourism.
8 Recovery of human resources in the hospitality industry post COVID-19 in Vietnam : current situation and solutions = Phục hồi nguồn nhân lực ngành khách sạn, nhà hàng sau đại dịch COVID-19 ở Việt Nam : thực trạng và giải pháp / Trinh Thi Kim Chung, Ho Minh Phuc // .- 2024 .- No 03 (64) .- P. 52-62 .- 910
Through qualitative research methods, this study aims to analyze the impact of the COVID-19 pandemic on workforce dynamics and psychological changes among hospitality industry workers. The research also provides some solutions to recover and enhance the quality of the human resources in the hotel and restaurant sector post COVID-19.
9 Research on tourist satisfaction at glamping areas in Da Nang city = Nghiên cứu sự hài lòng của khách du lịch tại các khu glamping ở thành phố Đà Nẵng / Tran Hoang Anh, Phan Thi Hong Hai // .- 2024 .- No 03 (64) .- .- 910
This research was carried out in order to evaluate customer satisfaction with the service quality of glamping tourism in Da Nang. Data in the research was collected by surveying 156 customers and analysed using the linear regression model. As a result, five factors affecting customer satisfaction were figured out including Tangibles facilities, Responsiveness, Reliability, Attractiveness, and Security-safety. Based on the results of this research, solutions were proposed to attract customers, thereby improving the efficiency of glamping tourism in Da Nang in the coming time.
10 Green hotel trend : experiences from hotels worldwide and lessons learned for hotels in Vietnam = Xu hướng Khách sạn Xanh : nhìn từ nhiều khách sạn trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho khách sạn ở Việt Nam / Huynh Ly Thuy Linh, Nguyen Thi Minh Thu // .- 2024 .- No 03 (64) .- P. 74-86 .- 510
This research analyzes famous organizations in the hospitality industry that have been successful in building and managing green hotels, which completely becomes a model for other hotels to follow. On this basis, the research provides some lessons for Vietnamese hotels in building hotels following this trend and managing sustainability in the hotel industry.