CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
1 Định lượng catalpol trong củ giống Địa hoàng 19 thu hái ở Phú Thọ bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / Phạm Thanh Loan // .- 2024 .- Tập 66 - Số 3 - Tháng 3 .- Tr. 20-24 .- 615

Hoạt chất catalpol trong củ giống Địa hoàng 19 là thành phần hóa học quan trọng có tác dụng hạ đường huyết, lợi tiểu, nhuận tràng; dùng trong hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường, thiếu máu não cục bộ, mất trí nhớ và được Dược điển Việt Nam V (2017) quy định làm chất đánh dấu để kiểm tra chất lượng dược liệu. Nghiên cứu này nhằm xây dựng quy trình định lượng catalpol trong củ giống Địa hoàng 19 bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để phục vụ công tác đánh giá chất lượng dược liệu.

2 Ảnh hưởng của Methylparaben đến khả năng sinh sản và tuổi thọ trên mô hình ruồi giấm thực nghiệm / Nguyễn Trọng Tuệ, Dương Thị Thu Thuỷ, Trần Quốc Đạt // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 203-209 .- 615

Methylparaben là chất phụ gia với mục đích như bảo quản, tạo màu, nhũ hóa, giữ ẩm, làm đặc. Các nghiên cứu trước đây đã chứng minh được các paraben liên kết yếu với các thụ thể estrogen, có thể là một trong các nguyên nhân gây rối loạn nội tiết. Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng mô hình ruồi giấm để đánh giá mức độ ảnh hưởng của methylparaben đến sức khoẻ và khả năng sinh sản.

3 Ứng dụng chỉ thị mã vạch DNA-ITS2 để định danh một số mẫu dược liệu / Nguyễn Tiến Dũng, Trần Thị Thu Hà, Nguyễn Đức Huy // .- 2024 .- Tập 66 - Số 1 - Tháng 1 .- Tr. 24-28 .- 615

Ngày nay nhu cầu sử dụng thảo dược làm thuốc hỗ trợ điều trị và bảo vệ sức khỏe con người ngày càng tăng. Cùng với sự phát triển của thị trường thảo dược, tình trạng gian lận và làm giả các loại thảo dược ngày càng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Việc xác định chính xác nguồn gốc loài thảo dược bằng phương pháp hình thái hay hóa học thường gặp nhiều khó khăn khi các nguyên liệu này bị trộn lẫn hoặc qua sơ chế. Do đó, cần phải sử dụng phương pháp phân tử dựa trên chỉ thị DNA. ITS là chỉ thị vùng gen nhân có tính bảo thủ cao đã được ứng dụng rộng rãi trong định danh và đánh giá đa dạng di truyền ở nhiều loài thực vật. Trong nghiên cứu này, chỉ thị vùng gen ITS2 đã được sử dụng để định danh 8 mẫu dược liệu, gồm 2 mẫu đinh lăng (DLTN, DLBG), 2 mẫu ba kích (BKTN, BKQN), 2 mẫu gừng đen (GDTN, GDYB) và 2 mẫu nghệ đen (NDTN, NDYB).

4 Xác nhận phương pháp xét nghiệm glucose máu trên máy đường huyết tại chỗ (POCT) Accu-chek Inform II / Nguyễn Thị Ngọc Lan, Lê Hoàng Bích Nga, Trần Thanh Huyền, Trần Thị Thúy Quỳnh // .- 2024 .- Tập 66 - Số 1 - Tháng 1 .- Tr. 68-74 .- 615

Xét nghiệm glucose máu, trong đó có glucose máu mao mạch là xét nghiệm được khuyến cáo sử dụng để chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh đái tháo đường. Hiện nay, xét nghiệm glucose máu mao mạch được thực hiện tại các khoa lâm sàng, trên máy đường huyết tại chỗ (POCT - Point of care testing) với chi phí hợp lý, thời gian nhanh, thuận tiện, hỗ trợ chẩn đoán và điều trị kịp thời. Tuy nhiên, để lựa chọn các thiết bị POCT đạt các tiêu chuẩn chất lượng thì cần sự kiểm soát chặt chẽ của phòng xét nghiệm. Xác nhận phương pháp xét nghiệm đường máu mao mạch trên máy Accu-chek Inform II (Acc-II) gồm các chỉ số: độ đúng, độ chụm, khoảng tuyến tính, so sánh tương đồng kết quả xét nghiệm theo các khuyến cáo của Viện Tiêu chuẩn lâm sàng và xét nghiệm Hoa Kỳ (CLSI) (EP15A3, EP06A, EP09A3). So sánh tương đồng kết quả xét nghiệm glucose máu trên máy xét POCT với các kết quả trên máy xét nghiệm ở phòng xét nghiệm trung tâm (Cobas 8000), bao gồm máu mao mạch toàn phần, máu tĩnh mạch toàn phần, máu tĩnh mạch huyết tương.

5 Xây dựng mô hình đánh giá cơn tăng huyết áp trên chuột nhắt / Nguyễn Xuân Phúc, Đoàn Văn Viên, Trần Mạnh Hùng // .- 2024 .- Tập 66 - Số 2 - Tháng 2 .- Tr. 20-25 .- 615

Tăng huyết áp là nguyên nhân chủ yếu gây đột quỵ và các biến chứng tim mạch. Việc xây dựng mô hình đánh giá cơn tăng huyết áp cho phép thử nhanh tác động của các thuốc hạ huyết áp, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu và phát triển các mô hình dược lý mạn tính. Mô hình tăng huyết áp được tiến hành bằng cách tiêm phúc mạc xylometazoline ở các liều khác nhau và atropine tiêm dưới da với liều 0,4 mg/kg. Nghiên cứu sử dụng máy đo huyết áp đuôi chuột CODA high throughput để xác định mô hình phù hợp.

6 Diversity of endophytic fungi from medicinal plants Dysosma difformis (Hemsl & E.H. Wilson) T.H. Wang collected in Ha Giang and Lai Chau / Tran Thi Hoa, Nguyen Thu Giang, Nguyen Thi Hong Ha, Tran Thi Huyen, Do Tien Phat, Chu Hoang Ha, Pham Bich Ngoc, Tran Ho Quang // .- 2023 .- Vol 21 - Number 2 .- P. 365-373 .- 570

The present study focused on analyzing the diversity and distribution of endophytic fungi related to different tissues from samples of the medicinal plant Dysosma difformis (Hemsl & E.H. Wilson) T.H. Wang collected in Ha Giang and Lai Chau, in which the isolates from roots were 27 strains (50.94%), 12 strains from stems (22.64%), and 14 strains from leaves (26.42%). Based on the isolates, we analyzed the fungal diversity through seven different diversity indices. The results showed that isolates’ diversity was similar to the endophytic fungal population in tissues of D. difformis distributed in different vegetation in Vietnam.

7 Đánh giá tác dụng cải thiện tầm vận động của viên hoàn cứng Tam tý trong điều trị thoái hóa khớp gối nguyên phát / Vũ Nam, Hà Thị Thanh Hương, Nguyễn Hà Trường Nam // .- 2023 .- Số 77 .- Tr. 01-18 .- 615

Đánh giá tác dụng cải thiện tầm vận động của viên hoàn cứng tam tý trong điều trị thoái hóa khớp gối nguyên phát. Trên 60 bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát chia làm 2 nhóm tham gia nghiên cứu theo phương pháp can thiệp lâm sàng mở, so sánh trước sau, có đối chứng.

8 Tác dụng giảm ngứa và chống viêm da cấp của viên nang HA11 trên thực nghiệm / Nguyễn Bội Hương, Lê Thị Vân, Phạm Thị Vân Anh // .- 2023 .- Số 77 .- Tr. 19-29 .- 615

Đánh giá tác dụng giảm ngứa và chống viêm da cấp của viên nang HA11 trên thực nghiệm. 80 chuột nhắt trắng chủng Swiss được đưa vào nghiên cứu. Dùng 50 chuột để đánh giá tác dụng giảm ngứa do compound 48/80. Dùng 30 chuột để đánh giá tác dụng chống viêm da do dầu croton.

9 Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm để đánh giá chất lượng 03 chế phẩm Siro hạnh tô, Cao tiêu viêm, Cao thông u / Nguyễn Thị Phương Dung, Nguyễn Thị Bích Thủy // .- 2023 .- Số 77 .- Tr. 30-41 .- 615

Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm để đánh giá chất lượng 03 chế phẩm siro hạnh tô, cao tiểu viêm, cao thông u. Tiến hành thẩm định độ đặc hiệu của phương pháp định tính bằng sắc ký lớp mỏng cho mỗi chế phẩm, các định các tiêu chí chất lượng khác của chế phẩm.

10 Chế tạo và đánh giá một số đặc tính của chế phẩm gel trung bì da hướng ứng dụng trong y học tái tạo / Trần Lê Bảo Hà, Đoàn Nguyên Vũ, Nguyễn Thị Ngọc Mỹ, Tô Minh Quân, Lê Thị Vĩ Tuyết, Nguyễn Thuần Nho, Trương Thanh Vy, Nguyễn Thị Hồng Thắm, Vũ Thị Thanh Tâm, Lê Quang Trí, Phan Hữu Hùng // .- 2023 .- Tập 65 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 34-37 .- 615

Mối liên hệ chặt chẽ tế bào - khung ngoại bào (ECM - Extracellular matrix) là nền tảng của quá trình phát triển và sửa chữa của mô. Khung nâng đỡ mô phỏng những tính chất sinh học của ECM trong cơ thể sinh vật. ECM của lớp trung bì da là một loại vật liệu tự nhiên, chứa thành phần lý tưởng rất thích hợp cho việc tạo ra các sản phẩm thúc đẩy quá trình chữa lành mô.