CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
1 Nghiên cứu hóa học về lipid và phát triển các chuỗi sản phẩm từ sinh vật biển Việt Nam / Phạm Quốc Long // .- 2024 .- Số 10 (787) .- Tr.41-44 .- 615

Từ năm 2000, các nhà khoa học tại Viện Hóa học Các hợp chất Thiên nhiên, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (VAST) đã thực hiện chuỗi đề tài nghiên cứu về thành phần lipid của sinh vật biển. Đã có hơn 500 mẫu sinh vật ở 3 vùng biển Việt Nam (Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đến Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ) được thu thập và khảo sát. Các kết quả nghiên cứu này có thể giúp các nhà khoa học giải quyết một loạt vấn đề khi tìm hiểu về sinh vật biển, qua đó phát triển các chuỗi sản phẩm từ sinh vật biển Việt Nam.

2 Tác dụng chống đông của viên nang cứng Mantra 3protect Vascular Active trên thực nghiệm / Ngô Thị Quỳnh Trang, Phạm Thuỷ Phương, Nguyễn Thị Thanh Loan, Trần Thanh Tùng // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.337-345 .- 615

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá tác dụng chống đông và ảnh hưởng đến mức độ huỷ hoại tế bào gan và chức năng thận của viên nang cứng Mantra 3Protect Vascular active (M3PV) trên mô hình gây đông máu bằng lipopolysaccharid ở chuột nhắt trắng chủng Swiss. Chuột được uống M3PV hoặc rivaroxaban trong 7 ngày liên tục. Một giờ sau khi uống thuốc thử lần cuối cùng, chuột được gây mô hình đông máu bằng cách tiêm tĩnh mạch đuôi chuột lipopolysaccharid. Chuột nhắt được lấy máu vào thời điểm 4 giờ sau khi gây mô hình để đánh giá các chỉ số nghiên cứu.

4 Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất và đánh giá độc tính cấp của cao lỏng Sâm bại độc trên thực nghiệm / Trần Thị Thanh Loan, Đinh Thị Minh // .- 2023 .- Số 78 .- Tr. 37-46 .- 615

Xây dựng quy trình sản xuất chế phẩm Cao lỏng Sâm Bại Độc sản xuất tại Bệnh viện. Xác định độc tính cấp chế phẩm Cao lỏng Sâm Bại Độc trên thực nghiệm. Các vị thuốc được chiết xuất bằng phương pháp chiết nóng trên dây chuyền chiết cô chân không. Nghiên cứu độc tính cấp và xác định LD50 của Cao lỏng Sâm bại độc trên chuột trắng bằng đường uống theo phương pháp của Litchfield-Wilcoxon và hướng dẫn của WHO trên 10 lô chuột nhắt trắng chủng Swiss.

5 Nghiên cứu ảnh hưởng của viên nang cứng HA11 lên chức năng gan, thận chuột cống thực nghiệm / Nguyễn Bội Hương, Phạm Thị Vân Anh, Đinh Thị Thu Hằng // .- 2023 .- Số 78 .- Tr.47-57 .- 615

Đánh giá ảnh hưởng của viên nang cứng HA11 theo đường uống lên chức năng gan, thận chuột cống thực nghiệm. Chuột cống trắng được uống liên tục với mức liều 0,21g/kg/ngày và 0,63g/kg/ngày trong vòng 30 ngày.

6 Nghiên cứu độc tính cấp và bán trường diễn của dung dịch uống EATWELLB trên động vật thực nghiệm / Nguyễn Thị Thanh Loan, Trần Thanh Tùng // .- 2024 .- Tập 178 - Số 05 - Tháng 6 .- Tr. 239-249 .- 615

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá độc tính cấp và bán trường diễn theo đường uống của dung dịch EATWELLB trên động vật thực nghiệm. Nghiên cứu độc tính cấp được tiến hành trên chuột nhắt trắng chủng Swiss theo đường uống và xác định liều gây chết 50% chuột (lethal dose, LD50) theo phương pháp Litchfied-Wilcoxon. Nghiên cứu độc tính bán trường diễn tiến hành theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới.

7 Tác dụng của viên nang cứng từ bài thuốc “Dạ dày HĐ” trên bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng có Helicobacter pylory dương tính / Nghiêm Thị Thanh Hường, Dương Hồng Quân, Nguyễn Thị Thanh Tú // .- 2024 .- Tập 178 - Số 05 - Tháng 6 .- Tr. 250-258 .- 615

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá tác dụng điều trị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng có Helicobacter pylori dương tính bằng viên nang cứng từ bài thuốc “Dạ dày HĐ” và theo dõi tác dụng không mong muốn của chế phẩm trên lâm sàng và cận lâm sàng. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng mở, so sánh trước sau điều trị trên 72 bệnh nhân được chẩn đoán viêm loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori dương tính. Bệnh nhân được uống viên nang cứng từ bài thuốc “Dạ dày HĐ”, hàm lượng 500 mg/1 viên, 8 viên/ngày, uống liên tục trong 45 ngày.

8 Nghiên cứu độc tính bán trường diễn của cao dây thìa canh (Gymnema sylvestre) trên thực nghiệm / Trần Gia Trang, Lê Hồng Oanh, Phương Thiện Thương, Nguyễn Thùy Dương, Hoàng Minh Châu, Đậu Thùy Dương, Trần Quỳnh Trang, Nguyễn Thị Thúy, Phạm Thị Vân Anh, Đinh Thị Thu Hằng // .- 2024 .- Tập 178 - Số 05 - Tháng 6 .- Tr. 259-267 .- 615

Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá độc tính bán trường diễn của cao Dây thìa canh (Gymnema sylvestre) theo đường uống trên động vật thực nghiệm. Nghiên cứu độc tính bán trường diễn được tiến hành theo hướng dẫn của WHO, chuột cống trắng chủng Wistar được uống liên tục cao Dây thìa canh với mức liều 50 mg/kg/ngày và 250 mg/kg/ngày trong vòng 12 tuần liên tục.

9 Nghiên cứu tổng quan hệ thống và phân tích gộp về độc tính của thuốc lá nung nóng so với thuốc lá thông thường / Trần Khánh Toàn, Đinh Huỳnh Linh, Hồ Thị Kim Thanh, Phạm Thị Ngọc Bích, Phạm Quỳnh Trang // .- 2024 .- Tập 178 - Số 05 - Tháng 6 .- Tr. 378-391 .- 615

Độc tính của thuốc lá nung nóng là chủ đề đang được quan tâm trong thời gian gần đây. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu tổng hợp kết quả các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng đánh giá độc tính của thuốc lá nung nóng so với thuốc lá thông thường dựa trên các chỉ điểm sinh học phơi nhiễm. Mười bài báo gốc đã được tuyển chọn từ 187 bài báo theo tiêu chuẩn thuộc 3 cơ sở dữ liệu điện tử: PubMed, Sciencedirect và ProQuest từ 2010 - 2023 theo hướng dẫn PRISMA 2020.

10 Safety investigation of “Thong Ta Yeu Phuong” capsules: Assessment of acute and subchronic toxicity in the experiment / Le Hong Phu, Nguyen Cong Thuc, Dinh Thu Thu Hang // .- 2024 .- Volume 177 E14 - N 04 - May .- P. 98-105 .- 615

“Thong ta yeu phuong” capsules contained natural materials including Atractylodes macrocephala Koidz., Paeonia lactiflora Pall., Pericarpium Citri Reticulatae, and Ligusticum brachylobum Franch. “Thong ta yeu phuong” capsules were intended to support treating gastrointestinal disorders. So far, the safety of this product, however, has not yet beenreported. Thus, this study aimed to investigate the acute and subchronic toxicities of “Thong ta yeu phuong” capsules through oral administration in experimental animals.