CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Du lịch
231 Bàn về chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch tại Việt Nam / ThS. Đỗ Minh Phượng // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 6 tháng 6 .- Tr. 62-64 .- 910
Chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch tại Việt Nam và một số kiến nghị và giải pháp.
232 Đánh giá năng lực du lịch thành phố Hồ Chí Minh / TS. Trần Thị Thùy Trang // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 06 tháng 06 .- Tr. 37-39 .- 910
Trình bày kết ủa nghiên cứu; Kết luận và kiến nghị.
233 Yêu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trước cách mạng công nghiệp 4.0 / ThS. Hoàn Ngọc Hiền // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 06 tháng 06 .- Tr. 40-41 .- 910.9597
Trình bày nguồn nhân lực du lịch Việt Nam hiện nay, đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu của cách mạng công nghiệp 4.0 trong các cơ sở đào tạo du lịch.
234 Ảnh hưởng của tính hấp dẫn điểm đến tới sự hài lòng và ý định quay lại các điểm đến du lịch tâm linh tại Việt Nam / Thân Trọng Thụy, Lê Anh Tuấn // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 252 tháng 6 .- Tr. 90-100 .- 910
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá mối quan hệ giữa tính hấp dẫn điểm đến tới sự hài lòng và ý định quay lại địa điểm du lịch tâm linh tại Việt Nam của du khách. Nghiên cứu sử dụng phỏng vấn bằng bảng hỏi có cấu trúc và phân tích dữ liệu đa biến. Kết quả thu được từ khảo sát 551 du khách tại các địa điểm du lịch tâm linh trên cả nước cho thấy tác động tích cực của tính hấp dẫn điểm đến du lịch tới sự hài lòng và ý định quay lại của du khách. Ngoài ra, ý định quay lại cũng chịu tác động tích cực gián tiếp từ thông tin truyền miệng và trực tiếp từ niềm tin tín ngưỡng.
235 Xây dựng thương hiệu du lịch Ninh Bình / ThS. Ngô Thị Huệ, ThS. Trần Thị Thu // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 5 tháng 5 .- Tr. 47-48 .- 910.202
Trình bày tình hình phát triển du lịch ở Ninh Bình và một số giải pháp nhằm xây dựng thương hiệu điểm đến du lịch ở Ninh Bình.
236 Những điều kiện cơ bản hình thành nhu cầu du lịch / Mai Anh Vũ // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 5 tháng 5 .- Tr. 60-61 .- 910
Có thu nhập cao và có khả năng thanh toán cho chuyến đi du lịch, thời gian rỗi, động cơ du lịch, sức khỏe để tham gia du lịch.
237 Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực du lịch Bà Rịa - Vũng Tàu / Phạm Cao Tố // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 513 tháng 3 .- Tr. 90-92 .- 910.202
Chỉ ra các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo, qua đó đề xuất các giải pháp phù hợp với đặc thù trong các cơ sở đào tạo du lịch tại địa phương.
238 Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến du lịch / Thảo Chi // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 4 tháng 4 .- Tr. 38-39 .- 910
Trình bày hiệu quả từ hoạt động xúc tiến du lịch và các giải pháp nâng cao hiệu quản xúc tiến.
239 Du lịch Việt Nam từng bước hiện thực hóa mục tiêu trở thành ngành kinh tế mũi nhọn / Nguyễn Văn Tuấn // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 3-4,82 .- 910
Trình bày kết quả và dấu ấn của du lịch Việt Nam năm 2017; Những yếu tố tạo nên sự thành công năm 2017; Trăn trở về những " Điểm nghẽn" đối với phát triển du lịch; Triển vọng du lịch Việt Nam năm 2018.
240 Ứng dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp du lịch / Vũ Thế Bình // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 1 tháng 01 .- Tr. 38-39 .- 910.597
Trình bày các hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong các doanh nghiệp du lịch và đề xuất một số giải pháp.