CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
1 Ứng dụng mô hình quản trị tinh gọn tích hợp số hóa dịch vụ khám chữa bệnh ngoại trú / Đinh Hồng Thái, Trần Bình Giang, Nguyễn Mạnh Khánh, Dương Đức Hùng, Lê Thị Kim Nhung, Ngô Thị Huyền, Hoàng Giang, Nguyễn Thị Lan, Võ Văn Thanh, Vũ Hồng Dân // .- 2024 .- Số 10 (787) .- Tr.45-47 .- 658
Việc tinh gọn quá trình, giảm thiểu thủ tục hành chính... đối với người bệnh và nhân viên y tế là việc làm cấp thiết nhằm nâng cao chất lượng khám bệnh và sự hài lòng của khách hàng. Để hoàn thiện mô hình quản trị bệnh viện, tối ưu hóa quá trình và nguồn lực..., Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức đã đề xuất và được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ “Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp quản trị tinh gọn tích hợp số hóa dịch vụ khám chữa bệnh”. Kết quả thực hiện nhiệm vụ đã giúp giảm tổng thời gian khám trung bình của người bệnh xuống 8,1%, sự hài lòng của người bệnh về thời gian chờ làm thủ tục đăng ký khám và chờ làm xét nghiệm tăng lần lượt 31,7 và 36,4%, giúp chuẩn hóa quy trình khám chữa bệnh ngoại trú tại Bệnh viện.
2 Tác động của khả năng sinh lợi và cơ hội tăng trưởng đến cấu trúc vốn của 100 doanh nghiệp niêm yết hàng đầu Việt Nam = Impact of profitability and growth opportunities on capital structure of the top 100 listed enterprises in Vietnam / Nguyễn Thị Cẩm Thúy // .- 2024 .- Số 03(64) .- Tr. 128-141 .- 332
Tìm hiểu sự tác động của khả năng sinh lợi và cơ hội tăng trưởng đến cấu trúc vốn của 100 doanh nghiệp niêm yết hàng đầu Việt Nam. Nghiên cứu định lượng được thực hiện dựa trên dữ liệu báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp và dữ liệu vĩ mô nền kinh tế. Dựa trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tác giả chọn ra 100 doanh nghiệp niêm yết có doanh thu lớn nhất để đưa vào nghiên cứu.
3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ dược tại các nhà thuốc Bệnh viện Trung ương Huế = Analyzing the factors influencing customer satisfaction with pharmaceutical service quality at hospital pharmacies - Hue / Ngô Thị Thu Hằng, Ngô Minh Trí // .- 2024 .- Số 03(64) .- Tr. 142-152 .- 658
Xây dựng thang đo về chất lượng dịch vụ dược tại nhà thuốc Bệnh viện; Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ dược tại các nhà thuốc Bệnh viện.
4 Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Hội An, năm 2022 = Analysis of drug list used at the Hoi An General hospital in 2022 / Nguyễn Hữu Hoàng Anh, Nguyễn Trang Thúy // .- 2024 .- Số 03(64) .- Tr. 153-163 .- 658
Phân tích cơ cấu về số lượng, giá trị sử dụng và những vấn đề có trong danh mục thuốc để từ đó đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động lựa chọn và quản lý sử dụng thuốc tại Bệnh viện.
5 Chuyển đổi kinh tế tuần hoàn tại Việt Nam : thuận lợi và một số kiến nghị / La Văn Thủy, Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Ngọc Quế // .- 2024 .- K2 - Số 264 - Tháng 5 .- Tr. 65-67 .- 330
Kết quả nghiên cứu cho thấy thuận lợi đễn từ chính sách bảo vệ môi trường, đường lối chủ trương của Đảng đã được triển khai đồng bộ trong những năm qua, cách mạng công nghệ 4.0 và việc tham gia hội nhập kinh tế tài chính sâu rộng. Tuy nhiên, mô hình kinh tế tuần hoàn tại Việt Nam cũng phải đối mặt với không ít khó khăn như cơ chế, chính sách, nguồn lực cho việc thực hiện chuyển đổi. Từ đó, khuyến nghị một số nhóm giải pháp liên quan nhằm góp phần giải quyết các khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế tuần hoàn và mở ra nhiều hướng nghiên cứu mới.
6 Lợi ích và rủi ro của các nền tảng lao động kỹ thuật số đối với sự phát triển của thị trường lao động / Nguyễn Thị Hoài Thu // .- 2024 .- K1 - Số 265 - Tháng 6 .- Tr. 10-13 .- 330
Bài viết chỉ ra các lợi ích và rủi ro do nền tảng lao động kỹ thuật số tạo ra, từ đó tạo cơ sở cho các hướng chính sách quản lý của các chính phủ để đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
7 Phát triển kinh tế tuần hoàn ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / Đặng Công Hùng // .- 2024 .- K2 - Số 266 - Tháng 6 .- Tr. 88-91 .- 330
Nghiên cứu này phân tích kinh nghiệm phát triển kinh tế tuần hoàn ở một số quốc gia hiện nay và rút ra bài học cho Việt Nam nhằm đạt mục tiêu phát triển bền vững trong thời gian tới.
8 Tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ tư đối với lợi ích kinh tế của người lao động trong các công ty dệt may ở Việt Nam / Nguyễn Như Quảng // .- 2024 .- K2 - Số 266 - Tháng 6 .- Tr. 67-71 .- 330
Bài viết này tập trung phân tích những tác động tích cực và tiêu cực của cách mạng công nghiệp lần thứ tư đối với lợi ích kinh tế của người lao động trong các công ty dệt may dưới hình thức chủ yếu là thu nhập và việc làm.
9 Tác động của đại dịch Covid-19 đến kinh doanh liên tục của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam / Đào Thị Hương // .- 2024 .- K1 - Số 265 - Tháng 6 .- Tr. 83-87 .- 657
Kết quả cho thấy bốn yếu tố: Tác động kinh tế, Tác động xã hội, Tác động hành vi của khách hàng và Tác động chuỗi cung ứng có tác động tiêu cực đến Kinh doanh liên tục; trong khi Tác động môi trường không ảnh hưởng đến Kinh doanh liên tục của SME Việt Nam. Biến Các nguyên tắc quản trị giữ vai trò biến trung gian điều tiết mối quan hệ giữa Tác động môi trường và Tác động xã hội ảnh hưởng đến Kinh doanh liên tục của SME Việt Nam. Từ đây, nhà quản trị của SME có thể đưa ra các biện pháp quản trị phù hợp để giảm thiểu tác động của các cú sốc tương tự Covid-19.
10 Thực trạng nguồn lao động trong bối cảnh chuyển đổi số tại Việt Nam giai đoạn 2019 -2023 / Phạm Thu Hằng // .- 2024 .- K1 - Số 265 - Tháng 6 .- Tr. 14-17 .- 330.01
Bài viết trình bày thực trạng nguồn lao động trong bối cảnh chuyển đổi số tại Việt Nam giai đoạn 2019. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện chất lượng nguồn lao động Việt Nam thích ứng với bối cảnh chuyển đổi số, bao gồm: (i) Đẩy mạnh đổi mới phương pháp đào tạo toàn diện; (ii) Hoàn thiện các chính sách hỗ trợ đào tạo và huy động vốn cho nguồn lao động chuyển đổi số; (iii) Xây dựng mô hình gắn kết đào tạo với thị trường lao động; (iv) Thực hiện tốt công tác dự báo nguồn nhân lực định hướng cho nguồn lao động.