CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
1 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng công nghệ nhà thông minh / Nguyễn Tài Duy // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 230-234 .- 658

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng công nghệ nhà thông minh của người tiêu dùng trong bối cảnh ngành công nghiệp xây dựng tại Việt Nam. Đưa ra một số đề xuất để vông nghệ nhà thông minh trở nên phổ biến hơn nữa trong thời gian tới.

2 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các năng lực đến năng suất lao động của công nhân xây dựng trên địa bàn TP. Hà Nội / Nguyễn Văn Tâm, Vũ Tiến Trình // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 250-254 .- 658

Xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các năng lực chính đến năng suất lao động của công nhân thi công các công tác gia công và lắp dựng cốt thép tại các công trình xây dựng nhà cao tầng trên địa bàn TP Hà Nội. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây dựng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho công nhân xây dựng, góp phần cải thiện năng suất lao động và nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành Xây dựng Việt Nam.

3 Thương mại điện tử và tác động của thương mại điện tử tới môi trường Việt Nam / Nguyễn Ngọc Anh // .- 2024 .- Số 8 .- Tr. 49-52 .- 658

Trình bày những nội dung chính: Thương mại điện tử; Những tác động của thương mại điện tử tới môi trường; Đề xuất khuyến nghị.

4 Thúc đẩy hoạt động logistics xanh phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế bền vững tại Việt Nam / Nguyễn Văn Long, Đỗ Mạnh Hiển // .- 2024 .- Số 8 .- Tr. 53-58 .- 658.7

Bài viết làm rõ vai trò của hoạt động logistics xanh đối với sự phát triển kinh tế bền vững, phân tích thực trạng triển khai hoạt động logistics xanh tại Việt Nam, từ đó đề xuất một số khuyến nghị nhằm phát triển hoạt động logistics xanh phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế bền vững ở nước ta.

5 Đánh giá biến động giữa các chi phí lên tổng mức đầu tư dự án chung cư Marina plaza Long Xuyên / Nguyễn Sơn Lâm, Phạm Phương Nam, Lê Quốc Doanh // .- 2024 .- Tháng 08 .- Tr. 121-125 .- 658

Bài báo đã thực hiện phương pháp phân tích rủi ro để xác định rõ các nguyên nhân có khả năng gây ra biến động chi phí thông qua việc thu thập dữ liệu từ hồ sơ dự toán và thực tế thi công; đồng thời đánh giá mức độ ảnh hưởng bằng phân tích độ nhạy của tổng mức đầu tư với sự biến đổi của mỗi yếu tố rủi ro. Kết quả được minh họa bằng các thông số được tính toán từ phần mềm Crystal Ball nhằm đo lường mức độ tương quan và tác động lẫn nhau giữa các biến số khi xảy ra biến cố.

6 Đào tạo và sử dụng nhân lực chất lượng cao tại Thanh Hóa: Thực trạng và giải pháp / Nguyễn Ngọc Túy // .- 2024 .- Số 11(788) .- Tr. 48-57 .- 658

Bài viết tập trung vào việc đánh giá thực trạng đào tạo và sử dụng nhân lực chất lượng cao (NLCLC) tại tỉnh Thanh Hóa trong thời gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và sử dụng nhân lực, đóng góp vào sự phát triển bền vững các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

7 Ứng dụng mô hình quản trị tinh gọn tích hợp số hóa dịch vụ khám chữa bệnh ngoại trú / Đinh Hồng Thái, Trần Bình Giang, Nguyễn Mạnh Khánh, Dương Đức Hùng, Lê Thị Kim Nhung, Ngô Thị Huyền, Hoàng Giang, Nguyễn Thị Lan, Võ Văn Thanh, Vũ Hồng Dân // .- 2024 .- Số 10 (787) .- Tr.45-47 .- 658

Việc tinh gọn quá trình, giảm thiểu thủ tục hành chính... đối với người bệnh và nhân viên y tế là việc làm cấp thiết nhằm nâng cao chất lượng khám bệnh và sự hài lòng của khách hàng. Để hoàn thiện mô hình quản trị bệnh viện, tối ưu hóa quá trình và nguồn lực..., Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức đã đề xuất và được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ “Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp quản trị tinh gọn tích hợp số hóa dịch vụ khám chữa bệnh”. Kết quả thực hiện nhiệm vụ đã giúp giảm tổng thời gian khám trung bình của người bệnh xuống 8,1%, sự hài lòng của người bệnh về thời gian chờ làm thủ tục đăng ký khám và chờ làm xét nghiệm tăng lần lượt 31,7 và 36,4%, giúp chuẩn hóa quy trình khám chữa bệnh ngoại trú tại Bệnh viện.

8 Tác động của khả năng sinh lợi và cơ hội tăng trưởng đến cấu trúc vốn của 100 doanh nghiệp niêm yết hàng đầu Việt Nam = Impact of profitability and growth opportunities on capital structure of the top 100 listed enterprises in Vietnam / Nguyễn Thị Cẩm Thúy // .- 2024 .- Số 03(64) .- Tr. 128-141 .- 332

Tìm hiểu sự tác động của khả năng sinh lợi và cơ hội tăng trưởng đến cấu trúc vốn của 100 doanh nghiệp niêm yết hàng đầu Việt Nam. Nghiên cứu định lượng được thực hiện dựa trên dữ liệu báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp và dữ liệu vĩ mô nền kinh tế. Dựa trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tác giả chọn ra 100 doanh nghiệp niêm yết có doanh thu lớn nhất để đưa vào nghiên cứu.

10 Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Hội An, năm 2022 = Analysis of drug list used at the Hoi An General hospital in 2022 / Nguyễn Hữu Hoàng Anh, Nguyễn Trang Thúy // .- 2024 .- Số 03(64) .- Tr. 153-163 .- 658

Phân tích cơ cấu về số lượng, giá trị sử dụng và những vấn đề có trong danh mục thuốc để từ đó đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động lựa chọn và quản lý sử dụng thuốc tại Bệnh viện.