CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
1 Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn ở nước ta trong thời gian tới / Lương Quang Hiển, Phạm Anh Thư, Nguyễn Thị Thanh Tâm // .- 2024 .- K1 - Số 259 - Tháng 3 .- Tr. 5 - 8 .- 657

Bài viết tập trung nghiên cứu một số vấn đề đặt ra và đề xuất giải pháp đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn trong thời gian tới.

2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể / Hoàng Thị Minh Châu // .- 2024 .- K1 - Số 259 - Tháng 3 .- Tr. 9 - 12 .- 657

Kinh tế tập thể (KTTT) với nhiều hình thức hợp tác đa dạng như: Hợp tác xã (HTX), tổ hợp tác, liên hiệp HTX... đã hình thành, phát triển trên thế giới nhiều thập kỳ qua; ở Việt Nam mô hình này cũng đã hình thành, phát triển hơn nửa thế kỷ, đóng góp quan trọng cho sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc qua các thời kỳ và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, được thể hiện thông qua các quyết sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, mà dấu mốc gần đây nhất là sau Đại hội IX với việc ra đời Nghị quyết 13-NQ/TW ngày 18/3/2002. Đến nay, sau hơn 20 năm mô hình KTTT với nòng cốt là mô hình HTX đã trở thành mô hình phát triển tất yếu, khách quan, có ý nghĩa chiến lược, lâu dài trong tiến trình phát triển nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội ở nước ta. Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt được vẫn còn không ít bất cập, đòi hỏi KTTT cần đồi mới, đa dạng hóa mô hình theo chiều sâu, liên kết chặt, phát huy thế mạnh từng ngành hàng, lĩnh vực, tạo chuyển biến, bắt nhịp với cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 thì mới đảm bảo nâng cao hiệu quả, phát triển bền vững.

3 Thu hút FDI xanh tại Việt Nam / Lê Ngọc Hải Long // .- 2024 .- K1 - Số 259 - Tháng 3 .- Tr. 13 - 16 .- 657

Bài viết làm rõ một số kết quả, thành tựu đồng thời phân tích hạn chế, nguyên nhân của thu hút FDI và FDI tại Việt Nam thời gian qua.

4 Đo lường dòng chảy thông tin từ các thị trường tài chính đến thị trường chứng khoán : bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam bằng tiếp cận transfer entrop / Trương Thị Thùy Dương // .- 2024 .- K1 - Số 259 - Tháng 3 .- Tr. 17 - 21 .- 657

Nghiên cứu này kiểm chứng sự lan truyền thông tin từ giá vàng, giá dầu thô và lãi suất FED của Mỹ đến chỉ số VNIndex trong thời gian từ ngày 11 tháng 01 năm 2000 đến 8 tháng 12 năm 2023 bằng tiếp cận transfer entropy với độ trễ từ 1 đến 5 ngày. Kết quả thực nghiệm cung cấp bằng chứng về sự lan truyền thông tin mạnh nhất từ giá vàng trên thị trường Mỹ đến thị trường chứng khoán Việt Nam qua chỉ số VNIndex. Giá dầu và lãi suất FED cũng có tác động đến chỉ số VNIndex với các độ trễ một ngày với giá dầu, sau bốn ngày và năm ngày với lãi suất FED. Khi có cú sốc từ dịch Covid-19, chỉ số VNIndex chỉ chịu tác động từ lãi suất FED và không bị ảnh hưởng bởi thông tin từ thị trường vàng và dầu thô của Mỹ.

5 Kế toán quỹ xã hội, từ thiện ở Việt Nam / Bùi Thị Thu Hương // .- 2024 .- K1 - Số 259 - Tháng 3 .- Tr. 22 - 25 .- 657

Bài viết nghiên cứu về thực trạng chính sách kế toán quỹ xã hội, từ thiện ở Việt Nam và đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hơn nữa chính sách kế toán quỹ từ thiện xã hội.

6 Xây dựng mô hình cảnh báo khủng hoảng tiền tệ tại Việt Nam bằng phương pháp Signal Approach / Trần Ngọc Hà // .- 2024 .- K1 - Số 259 - Tháng 3 .- Tr. 26 - 30 .- 657

Bài viết tập trung tìm hiểu về khủng hoảng tiền tệ và mô hình cảnh báo khủng hoảng tiền tệ. Bằng phương pháp Signal Approach (tiếp cận tín hiệu), tác giả đã xây dựng mô hình cảnh báo khủng hoảng tiền tệ cho Việt Nam trong giai đoạn từ tháng 01/1998 đến tháng 12/2021. Mô hình dựa trên hệ thống chỉ số cảnh báo gồm 10 biến số bao gồm: Tỷ giá hối đoái, M2/Dự trữ ngoại hối, số nhận tiền M2, dự trữ ngoại hối, chênh lệch lãi suất nội địa và nước ngoài, giá trị xuất khẩu/Nhập khẩu, xuất khẩu, nhập khẩu. Kết quả mô hình cho thấy xác suất xảy ra khủng hoảng tiền tệ cao nhất là giai đoạn 2008-2011 ở mức 60%. Đồng thời, các biến có khả năng dự báo cao là tỷ giá thực, dự trữ ngoại hối, M2, M2/Dự trữ ngoại hối, nhập khẩu và lãi suất cho vay/lãi suất tiền gửi.

7 Ảnh hưởng của các yếu tố đổi mới trên sản phẩm điện thoại thông minh đến sự hài lòng của khách hàng gen Z tại thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Hùng Cường, Nguyễn Thị Hiếu Hạnh // .- 2024 .- K1 - Số 259 - Tháng 3 .- Tr. 31 - 35 .- 657

Bài viết đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đổi mới trên sản phẩm điện thoại thông minh đến sự hài lòng của khách hàng Gen Z, thông qua khảo sát 300 đối tượng nghiên cứu là thế hệ trẻ đang sinh sống và làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2023. Kết quả nghiên cứu kết luận rằng cả năm nhân tố đề xuất trong mô hình đều có ảnh hưởng đo lường được lên sự hài lòng của khách hàng Gen Z đối với sản phẩm điện thoại thông minh theo thứ tự bao gồm: Khả năng thử nghiệm; Sự tương thích; Lợi thế tương đối; Khả năng quan sát và cuối cùng là sự phức tạp.

8 Tác động của các nhân tố đến mức độ thực hiện kế toán quản trị chiến lược trong các doanh nghiệp xuất, nhập khẩu Việt Nam / Đào Ngọc Hà // .- 2024 .- K1 - Số 259 - Tháng 3 .- Tr. 36 - 39 .- 657

Kế toán quản trị chiến lược có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin phục vụ cho nhà quản trị trong doanh nghiệp hoạch định chiến lược phát triển doanh nghiệp. Bài viết, nghiên cứu tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán quản trị chiến lược trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Trên cơ sở đó, đưa ra khuyến nghị cho việc tăng cường thực hiện kế toán quản trị chiến lược tại các doanh nghiệp xuất, nhập khẩu Việt Nam.

9 Các nhân tố tác động đến khả năng kiệt quệ tài chính của các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản niêm yết tại Việt Nam / Nguyễn Thị Hồng // .- 2024 .- K1 - Số 259 - Tháng 3 .- Tr. 54 - 58 .- 657

Bài viết nghiên cứu xu hướng phát triển của Fintech và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ của ngân hàng thương mại ở Việt Nam trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0.

10 Kế toán môi trường tại các doanh nghiệp cơ khí Việt Nam trong xu hướng ESG / Lê Huy Hoàng // .- 2024 .- K1 - Số 259 - Tháng 3 .- Tr. 59 - 62 .- 657

Bài báo trình bày tính cấp thiết cần thực hiện kế toán môi trường tại các doanh nghiệp cơ khí Việt Nam trong xu hướng ESG. Thông qua tổng quan tình hình phát triển và mức độ gây ô nhiễm môi trường từ hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp cơ khí Việt Nam, tác giả tiến hành nghiên cứu thực trạng áp dụng kế toán môi trường tại các doanh nghiệp cơ khí Việt Nam trên các khía cạnh thu thập thông tin, phân tích thông tin và cung cấp thông tin. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng kế toán môi trường tại các doanh nghiệp cơ khí Việt Nam trong xu hướng ESG.