CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kiến trúc
1 Đô thị thông minh và nông thôn thông minh trong bối cảnh chính quyền hai cấp : tiếp cận tích hợp và chuyển đổi số lãnh thổ / Nguyễn Vũ Phương // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 55-61 .- 711
Nghiên cứu này tiếp cận từ góc nhìn tích hợp, coi đô thị thông minh và nông thôn thông minh là hai “chân” của hệ sinh thái lãnh thổ thông minh, có sự tương tác chặt chẽ về hạ tầng, dữ liệu và quản trị số. Trong mô hình chính quyền hai cấp, đô thị thông minh đóng vai trò là đầu tàu công nghệ, trong khi nông thôn thông minh là không gian lan tỏa giá trị số, cùng hướng tới phát triển xanh - thông minh - bao trùm - bền vững.
2 Mô hình quản lý giá trị tăng thêm từ đất (LVCA) các khu vực phát triển theo định hướng giao thông công cộng (TOD) tại TP. HCM / Tống Thị Hạnh // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 62-65 .- 711
Trình bày khung lý luận và thực tiễn của các mô hình quản lý giá trị tăng thêm từ đất (LVCA) gắn với phát triển theo định hướng giao thông công cộng (TOD) tại TP.HCM. Trọng tâm nghiên cứu là xác định ranh giới LVCA (vùng lõi 0-400m, vùng chuyển tiếp 400-800m, vùng ảnh hưởng 800-1.200m), xây dựng ba mô hình quản lý (LVCA công, LVCA chia sẻ, LVCA xã hội hóa) và phân tích ưu - nhược điểm của từng mô hình.
3 Tác động của tỷ lệ hẻm núi đô thị và hướng đường phố tới điều kiện vi khí hậu và tiện nghi nhiệt ngoài trời tại thành phố Đà Nẵng, Việt Nam / Nguyễn Hoàng Anh, Ngô Thị Kim Dung // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 66-70 .- 711
Nghiên cứu này đánh giá tác động của hướng và tỷ lệ hẻm núi đô thị (tỷ lệ giữa chiều cao và chiều rộng) lên các tham số vi khí hậu và chỉ số nhiệt ở tầng người đi bộ trong các hẻm phố trong điều kiện khí hậu TP Đà Nẵng, Việt Nam. Phần mềm ENVImet v5.6.1. được sử dụng để tính toán hiệu suất nhiệt ngoài trời ở các kịch bản nghiên cứu.
4 Nghiên cứu tái phát triển khu vực đất nâu : trường hợp khu vực phía Tây TP. Hồ Chí Minh / Thái Anh Vũ, Trịnh Tú Anh // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 71-77 .- 624
Phân tích thực trạng, phân loại và đề xuất các giải pháp tái phát triển các khu vực đất nâu tại phía Tây TP.HCM theo định hướng phát triển bền vững. Thông qua phương pháp phân tích hiện trạng và phỏng vấn chuyên gia, nghiên cứu đã xác định 5 khu vực đất nâu trọng điểm và phân loại theo mô hình A-B-C (dựa trên tiềm năng kinh tế và mức độ phức tạp trước khi tái phát triển).
5 Công viên nghĩa trang - mô hình hạ tầng xanh mới hướng tới đô thị bền vững / Trần Quý Dương, Nguyễn Thanh Tú, Nguyễn Thành Trung // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 82-87 .- 711
Nghiên cứu mô hình công viên nghĩa trang theo hướng tiếp cận xanh như một giải pháp quy hoạch hạ tầng bền vững trong bối cảnh đô thị hóa nhanh và quỹ đất ngày càng hạn chế. Trên cơ sở tổng hợp cơ sở lý luận và phân tích thực trạng quy hoạch, thiết kế và quản lý nghĩa trang hiện nay, bài viết chỉ ra những tồn tại trong tổ chức không gian an táng, đặc biệt là sự thiếu hụt quy định pháp lý và xu hướng phát triển tự phát, manh mún. Từ đó, bài báo đề xuất hệ thống giải pháp quy hoạch CVNT tích hợp hạ tầng xanh, bao gồm: tổ chức không gian đa chức năng, bảo tồn hệ sinh thái, ứng dụng công nghệ hỏa táng thân thiện với môi trường, sử dụng vật liệu bền vững và lồng ghép các yếu tố văn hóa - xã hội trong thiết kế.
6 Thiết kế bao trùm trong nhà ở xã hội, nghiên cứu trường hợp tại Hà Nội / Lê Lan Hương, Nguyễn Thùy Trang, Nguyễn Anh Dũng, Hoàng Thanh Nam, Tạ Tuấn Việt, Trần Trâm Anh // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 94-98 .- 720
Khái quát các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của thiết kế bao trùm, đồng thời tiến hành khảo sát đánh giá thực tế tại 20 dự án nhà ở xã hội trên địa bàn Hà Nội. Trên cơ sở đó, nhóm tác giả nhận diện những tồn tại trong thiết kế, và đề xuất một số định hướng nhằm thúc đẩy ứng dụng thiết kế bao trùm, hướng tới việc kiến tạo môi trường sống an toàn, tiện nghi và công bằng cho tất cả mọi người.
7 Đặc điểm kiến trúc lăng mộ An Bằng, thành phố Huế / Nguyễn Ngọc Tùng, Đặng Hoàng Bảo Khương, Trần Như Gia Hân, Dương Xuân Thái, Nguyễn Diệu Thiện // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 99-105 .- 720
Nội dung: (1) đánh giá hiện trạng; (2) nhận diện đặc điểm kiến trúc - nghệ thuật; (3) đề xuất định hướng gìn giữ, phát huy trong bối cảnh đương đại.
8 Nghiên cứu giải pháp bố trí hạ tầng kỹ thuật trong không gian tunnel kỹ thuật đa tiện ích phục vụ phát triển đô thị thông minh tại Việt Nam / Nguyễn Thế Lữ // Xây dựng .- 2025 .- Số 10 .- Tr. 110-115 .- 711
Nghiên cứu sử dụng phương pháp tổng hợp nhiều kỹ thuật bao gồm: Phân tích - tổng hợp lý thuyết; so sánh - đánh giá; mô hình hóa - đề xuất giải pháp bố trí; phân tích khả thi về mặt kỹ thuật và kinh tế.
9 Thiết kế chiếu sáng trong công trình kết cấu gỗ truyền thống : tôn vinh vẻ đẹp văn hóa và di sản / Dương An Hà // Kiến trúc Việt Nam .- 2025 .- Số 256 .- Tr. 63-67 .- 745
Thông qua việc phân tích các dự án thực tế và các kỹ thuật chiếu sáng tiên tiến, cũng như tham khảo những kinh nghiệm trong nước và quốc tế, nghiên cứu đề xuất các định hướng thiết kế chiếu sáng hiệu quả, hướng tới việc tạo ra các giá trị thẩm mỹ mới và tăng cường tính linh hoạt trong công năng sử dụng đối với các công trình kiến trúc gỗ truyền thống. Việc này còn giúp tăng cường trải nghiệm du lịch của du khách, từ đó thúc đẩy ngành du lịch văn hóa phát triển mạnh mẽ và bền vững.
10 Vẽ phác thảo - hình ảnh phản chiếu tư duy - quan điểm nhà thiết kế / Ngô Nam Phương // Kiến trúc Việt Nam .- 2025 .- Số 256 .- Tr. 52-57 .- 720
Thông qua nghiên cứu hoạt động phác thảo của các kiến trúc sư, đồng thời cũng là nhà đào tạo thiết kế kiến trúc có ảnh hưởng lớn, để thấy được tư duy và quan điểm thiết kế của họ. Những quan điểm về sử dụng phác thảo trong thiết kế và đào tạo nhà thiết kế là giá trị trung tâm hướng tới đổi mới, sáng tạo và phát triển bền vững.





