CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Điện - Điện tử

  • Duyệt theo:
281 Thiết kế hệ thống truyền động cụm gạt bột của máy in 3D kim loại SLM / Nguyễn Thành Nam, Đặng Văn Nghìn // Cơ khí (Điện tử) .- 2018 .- Số 1+2 .- Tr. 19-22 .- 624

Cơ cấu trong máy in 3D ki loại SLM là rất phức tạp, bao gồm nhiều loại hệ thống truyền động khác nhau. Trong đó, cụm gạt bột là thành phần quan trọng đối với máy in 3D kim loại SLM. Dựa vào sự hiểu biết về nguyên lý hoạt động của cụm, thông qua các nghiên cứu về cụm gạt bột của máy in 3 D kim loại SLM, hiểu rõ quá trình gạt bột và cấu trúc chính của cụm gạt bột và chế tạo mô hình đơn giản của hệ thống truyền động.

282 Thiết kế hệ thống quang học của kính ngắm ngày/đêm dùng một vật kính / Hà Nguyên Bình, Nguyễn Văn Luyến, Đặng Chí Toàn // .- 2018 .- Số 1+2 .- Tr. 23-27 .- 624

Nghiên cứu phát triển kính ngắm ngày/đêm dùng chung một ống vật kính đang là nhiệm vụ đặt ra cho các nhà khoa học làm việc trong lĩnh vực quang điện tử tại Việt Nam. Để từng bước giải quyết các nhiệm vụ kỹ thuật phức tạp; bài báo đề cập đến một giải pháp thiết kế hệ thống quang học cho hai nhánh ngày/đêm sử dụng một vật kính có cấu trúc biến đổi, nhưng tiêu cự không thay đổi, nhằm mục đích giữ nguyên thông số hệ thống của cả nhánh ngày và nhánh đêm.

283 Nghiên cứu, thiết kế công nghệ phục hồi và đưa vào vận hành van an toàn hơi chính cho lò hơi công nghệ CFB / Hoàng Trung Kiên, Hoàng Văn Gợt, Phạm Huy // .- 2018 .- Tr. 28-34 .- Số 1+2 .- 624

Hai chi tiết quan trọng nhất của van an toàn hơi chính là thân động và thân tĩnh với bề mặt tiếp xúc làm kín, chúng làm việc trong điều kiện áp suất và nhiệt độ cao. Van phải dừng làm việc khi các bề mặt làm kín bị hư hỏng và cũng kéo theo lò hơi phải dừng hoạt động. Bài báo này trình bày về việc nghiên cứu tìm phương pháp công nghệ chế tạo thân động và thân tĩnh van để phục hồi cụm van an toàn hơi chính.

284 Thiết kế, chế tạo thiết bị kiểm tra hạt từ sử dụng nam châm điện ứng dụng trong kiểm tra không phá hủy / Nguyễn Hữu Đức, Vũ Tiến Hà, Đinh Chí Hưng, Dương Quang Giai, Đinh Quốc Đạt, Đặng Thanh Dũng, Nguyễn Đức Huyền // .- 2018 .- Số 1+2 .- Tr. 35-39 .- 624

Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thành công thiết bị kiểm tra hạt từ sử dụng nam châm điện ứng dụng trong kiểm tra không phá hủy. Các sản phẩm của công việc việc này đã được tạo ra là: Bản kê, bản vẽ lắp ráp và bản vẽ chi tiết của thiết bị đã được tạo ra; Thiết kế đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của các tiêu chuẩn ASTME1444/E1444 - 12 và ISO 9934-3:2002; Thiết bị đã được kiểm tra, hiệu chuẩn và được cấp "Giấy chứng nhận hiệu chuẩn"; Hướng dẫn sử dụng thiết bị đã được viết.

285 Nghiên cứu ảnh hưởng của tính dị hướng bề mặt khi gia công phay tinh / Nguyễn Trường Sinh, Nguyễn Hữu Thanh // .- 2018 .- Số 1+2 .- Tr. 40-46 .- 624

Khi gia công phay tinh với các chiến lược chạy dao khác nhau sẽ hình thành các bề mặt nhám dị hướng khác nhau. Thiếu sót thông tin về ảnh hưởng của yếu tố dị hướng trong quá trình ma sát, mài mòn của cặp vật liệu sẽ làm hạn chế khả năng sử dụng cũng như thiết kế, kiểm tra và điều khiển. Việc nghiên cứu thực nghiệm về ma sát, mài mòn trên các thiết bị hiện đại nhằm đánh giá đúng bản chất của bề mặt nhám dị hướng có một ý nghĩa thiết thực.

286 Xây dựng chương trình xử lý ảnh cho camera an ninh bằng thuật toán Frame Differencing / Trịnh Tuấn Dương // .- 2018 .- Số 1+2 .- Tr. 47-49 .- 624

Hiện nay, các hệ thống an ninh đang ngày càng được quan tâm hơn và hệ thống giám sát an ninh bằng camera do đó cũng được sử dụng rất rộng rãi. Tuy nhiên, các camera giám sát này còn mang tính chất thụ động. Bài báo này trình bày việc xây dựng một chương trình xử lý ảnh sử dụng kỹ thuật Frame differencing để hỗ trợ, tăng sự chủ động cho hệ thống camera anh ninh thời gian thực

287 Thiết kế, chế tạo mô hình dây chuyền phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng vi điều khiển / Phan Văn Hiếu // .- 2018 .- Tr. 57-62 .- Tr. 57-62 .- 624

Trình bày một số kết quả nghiên cứu thiết kế, chế tạo mô hình dây chuyền phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng vi điều khiển, cụ thể là quá trình thiết kế, chế tạo mô hình dây chuyền trên môi trường đồ họa, thiết kế mô hình điều khiển cho dây chuyền và lắp ráp mô hình dây chuyền từ các thiết bị có sẵn trên thị trường, chạy thử tốt trên điều kiện khoa học công nghệ thực tiễn. Các kết quả này góp phần làm rõ thêm tiềm năng ứng các thiết bị có sẵn trên thị trường, định hướng mới về các thiết kế chế tạo dây chuyền với giá thành thấp, không sử dụng các hệ thống, thiết bị ngoại nhập đắt tiền.

288 Đánh giá sự ảnh hưởng của điện áp đến năng lượng cấp phôi bằng mô hình thực nghiệm / Nguyễn Văn Mùi, Lê Giang Nam // .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 38-44 .- 624

Để đánh giá sự ảnh hưởng ucar điện áp đến tốc độ di chuyển của phôi, tác giả đã dựa vào lý thuyết tính tinas và chế tạo mô hình hệ thóng cấp phôi tự động cho sản phẩm nắp chai vacxin. Thông qua thực nghiệm và xử lý số liệu đánh giá sự ảnh hưởng của điện áp đến tốc độ di chuyển của phôi.

289 Dự báo độ tiện nghi vận động của váy bó ứng dụng mạng nơron nhân tạo / Nguyễn Thị Lệ // .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 79-86 .- 624

Giới thiệu kết quả dự báo độ tiện nghi vận động của váy bó ứng dụng mạng nơron nhân tạo. Các thông số cơ học và cấu trúc vải được xác định trên hệ thống KESF và mô hình Peirce. Mạng nơron nhân tạo đưuocj dụ báo độ tiện nghi vận động được thiết lập là mạng thưangr 3 lớp cấu trúc nơron lớp vào, 2 nơron lớp ẩn, 1 nơron lớp ra.

290 Nghiên cứu ảnh hưởng của thông số hình học đến độ cong vênh biến dạng khi hàn TIG / Ngô Duy Hải, Trần Văn Khiêm, Nguyễn Đức Toàn // .- 2017 .- Số 7 .- Tr. 70-72 .- 624

Ngày nay, ngành Hàn đang phát triển rất mạnh mẽ với sự ra đời của nhiều phương pháp hàn mới, các thiết bị ngày càng hiện đại nhằm giảm bớt sức lao động và mang đến những sản phẩm với chất lượng ngày càng cao. Trong đó, công nghệ hàn TIG có một vị trí vô cùng quan trọng trong ngành công nghiệp và dân dụng.