CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn
4261 Khả năng tích lũy mua nhà đối với người có thu nhập thấp ở TP. Hồ Chí Minh và tỉnh Binh Dương: Thực trạng và gợi ý chính sách / TS. Nguyễn Tấn Vạng // Phát triển Kinh tế, Số 227 .- 2009 .- tr. 51 - 58 .- 300
Bài viết cung cung cấp những thông tin khả năng tích lũy mua nhà đối với người có thu nhập thấp ở TP. Hồ Chí Minh và tỉnh Binh Dương. Đồng thời, đưa ra Thực trạng và gợi ý chính sách: Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư nhà ở cho người có thu nhập thấp; các nhà doanh nghiệp phối hợp với địa phương; cần sự hỗ trỡ của Nhà nước...
4262 Một vài đặc trưng văn hóa Hội An thời kỳ các chúa Nguyễn / TỐNG QUỐC HƯNG // Nghiên cứu lịch sử, 7/2009 .- 2009 .- .- 900
Trình bày một vài đặc trưng văn hóa Hội An thời các chúa Nguyễn: Văn hóa làng xã - tộc họ; Phong tục - tập quán; Nghệ thuật kiến trúc; Quan hệ thương mại; Tôn giáo, tín ngưỡng và sự ra đời chữ Quốc ngữ.
4263 Tư duy lý luận văn học Đông - Tây và ảnh hưởng của nó đến lý luận văn học Việt nam hiện đại / Nguyễn Văn Dân // Văn học nước ngoài, Số 3/2009 .- 2009 .- Tr. 133 - 144 .- 800
Nêu ra những lý do đổi mới và hội nhập của lý luận văn học Việt nam nói riêng và văn học phương Đông nói chung. Trình bày ảnh hưởng của sự đổi mới và hội nhập này đối với lý luận văn học Việt nam hiện đại.
4264 Dự báo về xu thế và quan điểm phát triển văn hóa Việt nam giai đoạn 2011 - 2020 / TS. Nguyễn Thị Hương // Lý luận chính trị, Số 5 - 2009 .- 2009 .- Tr. 69 - 73 .- 306.49597
Trình bày đổi mới tư duy về kinh tế, đồng thời cũng tạo cơ hội cho sự đổi mới tư duy về phát triển văn hóa gắn với phát triển kinh tế.
4265 Về những cụm từ cố định mới hình thành trong giao tiếp của người Việt / Trần Văn Tiếng // Ngôn ngữ & Đời sống, số 4(162)2009 .- 2009 .- Tr. 1 - 6 .- 495.92
Nêu khái lược về những cụm từ cố định mới hình thành trong giao tiếp của tiếng Việt và một số đặc trưng của nó
4266 Biểu trưng ngữ nghĩa của thành ngữ tiếng Việt: Trên cứ liệu thành ngữ có yếu tố chỉ tên gọi động vật / Trịnh Cẩm Lan // Ngôn ngữ & Đời sống, Số 5(163)2009 .- 2009 .- Tr. 28 - 33 .- 495.92
Trình bày biểu trưng ngữ nghĩa của tín hiệu ngôn ngữ và mối quan hệ liên tưởng trong từ vựng ngữ nghĩa
4267 Nghĩa biểu trưng của từ mô phỏng âm thanh trong tiếng Việt / Nguyễn Quang Minh Triết // Khoa học xã hội, Số 02 (126)/2009 .- 2009 .- Tr. 50-57 .- 400
Khảo sát và phân tích nội dung ngữ nghĩa của một số khuôn vần mà có thể mang vào từ láy một cách đều đặn những nét nghĩa nhất định như: khuôn vần có âm chính là A, khuôn vần có âm chính Â, I, Ơ, U, khuôn vần kép có cặp nguyên âm Ê và A …
4268 Xã hội học: Những đòi hỏi và thực tiễn (vài thực hành tự phản tư) / Nguyễn Xuân Nghĩa // Khoa học xã hội, Số 02 (126)/2009 .- 2009 .- Tr. 20-25 .- 300
Bài viết nêu lên một số chủ đề đã và đang gây tranh luận, đồng thời cũng là những đòi hỏi ở những người học và làm xã hội học như: tính hệ thống, cấp độ vĩ mô-vi mô, tính phê phán, xã hội học là lý thuyết khoa học hay là hệ tư tưởng, tính chất soi sáng, "tự giác ngộ", tính thực tiễn của xã hội học, tương quan giữa nhà xã hội học và nghề nghiệp xã hội học.
4269 Ngôn ngữ, văn hóa và việc dạy – học ngoại ngữ / Huỳnh Thị Nhĩ // Khoa học xã hội, Số 02 (126)/2009 .- 2009 .- Tr. 44-49, 57 .- 370
Mối quan hệ giữa văn hóa và ngôn ngữ, sự ngộ nhận văn hóa, văn hóa và việc dạy-học ngoại ngữ.
4270 Lao động và văn hóa nghề trong lao động nước ta / TS. Đàm Hữu Đắc // Số 28 (4 - 2009) - Tạp chí Cộng sản - Chuyên đề cơ sở .- 2009 .- Lý luận và Chính trị .- tr. 41 - 43 .- 306.4597
Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất , tinh thần được tạo ra do quá trình hành nghề của người lao động với sự chuẩn mực về trình độ kiến thức, kỹ năng lao động, đạo đức và thái độ hành xử với môi trường lao động nhất định. Văn hóa nghề chính là sự hành nghề có văn hóa. Vì vậy, chúng ta cần đẩy mạnh hơn nữa nhiệm vụ người đào tạo người lao động không chỉ có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp mà còn có cả kiến thức văn hóa.