CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
531 BIM Setout : đưa thông tin ra công trường sử dụng 12d Field và Tiêu chuẩn BIM cho hạ tầng / Phạm Ngọc Sáu, Phạm Thị Minh Lành // Tuyển tập khoa học Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh .- 2022 .- Số 9 .- Tr. 35-39 .- 624
Trình bày cách thức giao thức hiệu quả giữa các bước thực hiện của một dự án hạ tầng khi áp dụng BIM thông qua phần mềm 12d Model và 12d Field. Đánh giá việc triển khai các tiêu chuẩn BIM ở một số nước trên thế giới và đưa ra đề xuất áp dụng BIM tại Việt Nam.
532 Kiểm soát dao động công trình cao tầng chịu tải trọng động đất sử dụng tấm che hai lớp và hệ cản có khối lượng điều chỉnh / Vũ Tân Văn, Phan Anh Khương // Tuyển tập khoa học Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh .- 2022 .- Số 9 .- Tr. 58-69 .- 624
Giới thiệu mô hình kiểm soát dao động sử dụng hệ tấm che hai lớp kết hợp với hệ cản có khối lượng điều chỉnh đối với công trình 29 tầng chịu tải trọng động đất.
533 Nghiên cứu giải pháp nâng cao ổn định của bờ dốc đất sét lẫn dăm sạn ở dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 2, đoạn tuyến từ km 284+600 đến km 285+995 / Lê Thị Hồng Vân // Tài nguyên & Môi trường .- 2023 .- Số 4 (402) .- Tr. 41-43 .- 624
Trình bày đặc điểm địa hình, địa chất khu vực đoạn tuyến từ km 284+600 đến km 285+995 của dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 2, đồng thời đề xuất các phương án để nâng cao ổn định của bờ dốc đất tại khu vực nghiên cứu này.
534 Lựa chọn giải pháp xử lý nền đất yếu cho cao tốc Bắc - Nam / Nguyễn Chí Đạt, Vũ Minh Ngạn // Xây dựng .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 18-21 .- 624
Giới thiệu một số giải pháp xử lý nền đất yếu đường cao tốc có tham khảo kinh nghiệm thế giới để lựa chọn giải pháp tối ưu cho tuyến đường cao tốc Bắc - Nam.
535 Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật tối ưu để đảm bảo tính khả thi cho dự án đường bộ cao tốc / Nguyễn Trọng Nghĩa, Lê Huy Tùng // Xây dựng .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 22-25 .- 624
Tổng quan về quy hoạch, phát triển mạng dưới đường cao tốc tại Việt Nam; Một số khó khăn vướng mắc trong triển khai xây dựng đường cao tốc; Đề xuất, kiến nghị một số giải pháp tháo gỡ khó khăn trong xây dựng mạng lưới đường cao tốc.
536 Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực xây dựng : một số kinh nghiệm quốc tế và những đề xuất cho Việt Nam / Bùi Quốc Bảo // Xây dựng .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 42-45 .- 370
Nêu một số kinh nghiệm của tác giả về giáo dục đại học, sau đại học tại Pháp và một số quốc gia, từ đó, đề xuất một số kiến nghị cho việc giáo dục đại học và sau đại học khối ngành xây dựng tại Việt Nam.
537 Tổng quan về đào tạo và hành nghề kiến trúc trên thế giới và tại Việt Nam / Nguyễn Cao Lãnh // Xây dựng .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 46-53 .- 370
Sử dụng phương pháp chủ yếu là thống kê tổng hợp với nguồn tài liệu, số liệu từ các hội kiến trúc sư tại các hội kiến trúc sư tại các nước phát triển, Liên hiệp KTS Quốc tế và từ các trường đào tạo kiến trúc thuộc top 50 trên thế giới và các cơ sở đào tạo kiến trúc tại Việt Nam
538 Giáo dục và đào tạo mở trong nền kinh tế tri thức để phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực kiến trúc – xây dựng / Nguyễn Xuân Mãn, Tăng Văn Lâm // Xây dựng .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 54-57 .- 370
Nêu những điểm cơ bản và cốt lõi của giáo dục – đào tạo mở cũng như về vai trò của giáo dục – đào tạo mở đối với việc đào tọa nguồn nhân lực cho lĩnh vực kiến trúc – xây dựng trong nền kinh tế tri thức
539 Mở ngành “công nghệ kỹ thuật kiến trúc” là cơ hội và thách thức trong bối cảnh phát triển xây dựng bền vững tại Việt Nam / Phạm Thị Hải Hà, Nguyễn Thị Khánh Phương, Phạm Tiến Bình, Nguyễn Thị Hoa // Xây dựng .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 63-69 .- 370
Giới thiệu bối cảnh tác động đến yêu cầu mở ngành đào tạo kỹ thuật kiến trúc; Nội dung – phương pháp xây dựng ngành công nghệ kỹ thuật kiến trúc ở Việt Nam; Kết luận và kiến nghị.
540 Xu thế xuất bản sách, giáo trình điện tử trong thời kỳ hiện nay / Ngô Đức Vinh // Xây dựng .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 131-133 .- 370
Trình bày về xu thế xuất bản phẩm điện tử trong cách mạng công nghệ 4.0; xu hướng xuất bản sách, giáo trình điện tử trong các trường đại học, cao đẳng; hệ thống xuất bản điện tử và kho thư viện số của Nhà xuất bản Xây dựng.