CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
531 Khảo sát sự ảnh hưởng của các tham số công nghệ, kỹ thuật đến lún trên bề mặt khi thi công hầm trong đất bằng phương pháp kích đẩy / Đinh Viết Thanh, Nguyễn Xuân Bằng, Phạm Đức Tiệp, Dương Trường Xuân // Xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 118-123 .- 624
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các tham số trên đến lún trên bề mặt bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Từ đó đưa ra đánh giá về mức độ ảnh hưởng của từng tham số khảo sát đến lún trên bề mặt cũng như có thể đưa ra các khuyến nghị nhằm đảm bảo an toàn cho quá trình thi công hầm và các công trình trên bề mặt đất.
532 Năng lượng phá hủy và đặc trưng mô hình phát triển nứt của bê tông tính năng cao dưới tải trọng kéo trực tiếp / Nguyễn Duy Liêm, Nguyễn Huỳnh Tấn Tài, Nguyễn Văn Thuần, Trần Ngọc Thanh // Xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 124-127 .- 624
Cung cấp thông tin hữu ích giúp hiểu rõ hơn về đặc tính phá hủy cùng thông số đặc trưng mô hình phát triển nứt của bê tông tính năng cao, từ đó ứng dụng vật liệu này một cách hợp lý, đảm bảo an toàn cho các công trình xây dựng.
533 Thí nghiệm nén tĩnh O-cell để xác định sức chịu tải dọc trục cho cọc khoan nhồi đường kính nhỏ : trường hợp nghiên cứu điển hình / Phạm Việt Anh, Nguyễn Đức Mạnh, Vũ Công Viên // Xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 128-132 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu ban đầu khi áp dụng phương pháp thí nghiệm nén tĩnh O-cell cho cọc khoan nhồi đường kính nhỏ, với cọc đường kính 600 mm và 800 mm.
534 Thu hồi đất để phát triển tuyến Metro số 2, thành phố Hồ Chí Minh / Dương Tuyết Ngọc, Nguyễn Bảo Thành // Xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 143-147 .- 624
Tìm hiểu quá trình đền bù giải tỏa nhà để xây dựng tuyến Metro số 2 (Bến Thành – Tham Lương) và tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả việc thu hồi đất cho dự án này.
535 Đánh giá cơ chế phá hoại và hệ số ứng xử của kết cấu nhà cao tầng bằng bê tông cốt thép chịu động đất / Trần Ngọc Thanh, Nguyễn Thị Thanh Hương, Lê Thái Phong // Xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 148-152 .- 624
Đánh giá cơ chế phá hoại, hệ số ứng xử và hệ số giảm độ cứng của kết cấu nhà nhiều tầng chịu động đất sử dụng phương pháp phân tích tĩnh phi tuyến.
536 So sánh hiệu suất thuật toán hồi quy tuyến tính, học sâu và rừng ngẫu nhiên cho bài toán dự báo chịu tải cực hạn của khung thép phi tuyến tính phi đàn hồi / Nguyễn Thị Thanh Thúy, Ngô Mạnh Thiều, Nguyễn Tiến Chương, Trương Việt Hùng // Xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 153-157 .- 624
Ba thuật toán học máy phổ biến hiện nay được nghiên cứu cho bài toán dự báo khả năng chịu tải của khung thép bao gồm: hồi quy tuyến tính, Học sâu và Rừng ngẫu nhiên.
537 Mô hình hóa sự làm việc của dầm bê tông cốt phi kim loại được gia cường bằng tấm FRP / Trần Cao Thanh Ngọc // Xây dựng .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 158-160 .- 693
Phân tích về ứng xử của dầm bê tông cốt phi kim loại Fiber-Reinforced Polymer (FRP) được gia cường bằng tấm FRP.
538 Nghiên cứu lựa chọn mô hình đất nền phù hợp cho plaxis khi thiết kế hố đào sâu / Đoàn Tấn Thi // Cầu đường Việt Nam .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 5-9 .- 624
Đánh giá các mô hình toán của Plaxis – một chương trình thương mại khá phổ biến trong phân tích bài toán địa kỹ thuật. Từ đó lựa chọn ra loại mô hình toán phù hợp dung để mô phỏng các bài toán liên quan đến hố đào sâu.
539 Ứng dụng giải pháp kích dẹt phân phối tải trọng cho kết cấu móng cọc bổ sung trong công tác gia cường nền móng cầu yếu / Nguyễn Danh Huy // Cầu đường Việt Nam .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 10-14 .- 624
Giới thiệu về trình tự công nghệ, xây dựng mô hình tính toán cho việc áp dụng giải pháp kích dẹt để phân phối tải trọng cho kết cấu móng bổ sung nhằm phát huy tối đa khả năng chịu tải của cọc bổ sung chịu đồng thời tĩnh tải và hoạt tải.
540 Phân tích dao động tự do của dầm composite lớp gia cường ống nanocarbon trên nền đàn hồi theo hướng tiếp cận giải tích / Nguyễn Đăng Điềm // Cầu đường Việt Nam .- 2023 .- Số 4 .- Tr. 10-14 .- 624
Xác định tần số dao động tự do của dầm đồng thời khảo sát ảnh hưởng của các tính chất vật liệu đến tần số dao động tự do.