CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
541 Đề xuất bộ tiêu chí đánh giá chất lượng khe co giãn Asphalt đàn hồi trong quá trình khai thác, sử dụng / Nguyễn Hữu Thuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 7 .- Tr. 38-42 .- 624
Phân tích các dạng hư hỏng thường gặp của khe co giãn Asphalt, đề xuất các tiêu chí đánh giá mức độ hư hỏng của khe trong giai đoạn khai thác sử dụng. Từ đó kiến nghị công tác sửa chữa hư hỏng hoặc thay thế khe co giãn mới nếu cần.
542 Đánh giá ảnh hưởng của lớp cỏ phủ đến nhiệt độ, độ ẩm của đất nền đường / Huỳnh Võ Duyên Anh // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 7 .- Tr. 29-33 .- 624
Xác định ảnh hưởng của lớp cỏ phủ đến nhiệt độ, lưu lượng bốc thoát hơi nước của đất nền đường; Xác định ảnh hưởng của lớp cỏ phủ đến độ ẩm của đất nền đường khi xét đến lưu lượng bốc thoát hơi nước và lưu lượng chảy tràn trên bề mặt nền đường trong tính toán.
543 Dự đoán sức kháng chọc thủng của sàn phẳng bê tông cốt thép không gia cố cắt / Bùi Gia Linh, Phan Văn Thoại, Tạ Thị Hồng Nhung // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 7 .- Tr. 12-17 .- 693
Đánh giá khả năng của thuật toán tăng cường độ dốc trong việc mô hình hóa ước tính sức kháng chọc thủng của sàn phẳng bê tông cốt thép không gia cố cắt, dựa trên bộ dữ liệu gồm 380 kết quả thí nghiệm được thu nhập.
544 Xác định lực dọc trục trong kết cấu cầu từ kết quả đo dao động / Nguyễn Ngọc Khánh, Phùng Tăng Nghị // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 7 .- Tr. 9-11 .- 624
Nghiên cứu phương pháp xác định lực dọc trong dầm khi có kết quả đo tần số và có kết quả phân tích tách mode dao động. Bài báo đi tiến hành phân tích, tính toán chi tiết với ba trường hợp: khi dầm có lực nén, khi không có lực dọc và khi có lực kéo.
545 Khảo sát thực nghiệm biến dạng của dầm liên hợp thép bê tông với mức độ liên kết kháng cắt khác nhau / Lê Văn Phước Nhân, Bùi Đức Vinh, Lê Thái Sơn // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2022 .- Số 6(Tập 64) .- Tr. 28-34 .- 690
Trình bày khảo sát thực nghiệm biến dạng của dầm liên hợp thép bê tông với mức độ liên kết kháng cắt khác nhau. Chương trình thí nghiệm được thực hiện trên hai dầm liên hợp thép bê tông, sử dụng liên kết kháng cắt dạng perfobond nhằm khảo sát biến dạng của dầm liên hợp với mức độ liên kết kháng cắt nhau. Thép làm perfobond và dầm thép tiết diện T được cắt chung từ thép tấm mà không cần nối với nhau bằng đường hàn như khi áp dụng đối với tiết diện dầm thép chữ I. Số lỗ liên kết được bố trí trong 2 dầm lần lượt là 10 và 22 lỗ để tạo ra sự khác biệt về mức độ liên kết. Nghiên cứu tập trung đánh giá ảnh hưởng của mức độ liên kết đến perfobond. Kết quả cho thấy, mức độ liên kết có ảnh hưởng đáng kể đến các biến dạng của dầm liên hợp thép bê tông.
546 Định hướng tiếp tục đổi mới, hoàn thiện nội dung quy hoạch sử dụng đất / TS. Nguyễn Đắc Nhẫn, ThS. Nguyễn Ngọc Anh // Tài nguyên & Môi trường .- 1 .- Số 10 (384) .- Tr. 11-14 .- 624
Tổng hợp, phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất trên địa bàn tỉnh đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường của phương án quy hoạch. Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch.
547 Phương sai của hàm tuyến tính các trị đo và ma trận hiệp phương sai của nhiều hàm tuyến tính của các trị đo trong trắc địa / PGS. TS. Phạm Văn Hiến, ThS. Tạ Thanh Loan // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 10 (384) .- Tr. 22-24 .- 624
Mối quan hệ giữa sai số trung phương của hàm các trị đo và sai số trung phương của các trị đo; vì sai số trung phương có thể có được bằng cách khai căn bậc hai của phương sai tương ứng, nên quan hệ giữa chúng có thể thông qua quy luật tính phương sai – hiệp phương sai để tìm, do đó công thức biểu thị quan hệ này gọi là “Luật truyền hiệp phương sai”.
548 Nghiên cứu lý thuyết ảnh hưởng hiệu ứng nhóm cọc chịu tải trọng ngang của móng cọc khoan nhồi công trình cầu / ThS. Nguyễn Danh Huy // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 27-32 .- 624
Tổng hợp một số kết quả nghiên cứu và xây dựng mô hình tính toán ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn để xem xét ảnh hưởng của hiệu ứng nhóm cọc, đặc biệt là khoảng cách các cọc đối với móng cọc chịu tải trọng ngang với điều kiện địa chất, quy mô kết cấu móng đặc thù của một số công trình khu vực phía tây nam bộ.
549 Chiều dài đường cong chuyển tiếp đường sắt tốc độ cao / PGS. TS. Nguyễn Hữu Thiện // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 33-36 .- 624
Trình bày việc xác định chiều dài đường cong chuyển tiếp trên cơ sở xem xét đến vấn đề an toàn chuyển động của đoàn tàu và hạ tầng kết cấu đường. Xác định chiều dài đường cong chuyển tiếp trên cơ sở tỷ lệ thay đổi siêu cao theo thời gian. Xác định chiều dài đường cong chuyển tiếp trên cơ sở tỷ lệ thay đổi siêu cao thiếu theo thời gian.
550 Nghiên cứu ứng dụng mạng lưới trạm CORS trong công tác đo vẽ bản đồ địa hình / Lê Minh Ngọc // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 37-40 .- 624
Nghiên cứu độ chính xác khi áp dụng CORS-GNSS thay thế các phương pháp truyền thống khi đo vẽ bản đồ địa hình. Một khu vực thực nghiệm đã được chọn để đo vẽ bản đồ bằng hai phương pháp là sử dụng máy toàn đạc điện tử và ứng dụng trạm CORS. Sau đó, tiến hành đánh giá độ lệch giữa phương pháp ứng dụng trạm CORS và phương pháp toàn đạc. Kết quả chỉ ra rằng sử dụng các trạm CORS có thể đảm bảo độ chính xác đo bản đồ tỷ lệ lớn.