CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Xây Dựng
521 Mô hình giàn ảo cho dầm bê tông cốt FRP / Trần Cao Thanh Ngọc // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 67-69 .- 693
Trình bày mô hình giàn ảo để đánh giá khả năng kháng cắt cho dầm bê tông cốt FRP có tỉ số nhịp chia cho chiều cao hữu hiệu từ 2 đến 3.
522 Một số bất cập trong việc xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng / Nguyễn Thị Tuyết Dung, Vũ Phương Ngân // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 70-73 .- 692
Phân tích cụ thể và chỉ ra những bất cập trong xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, từ đó đề xuất một số kiến nghị nhằm khắc phục những hạn chế đó.
523 Ảnh hưởng của một số tham số đến hệ số khí động của bảng quảng cáo / Nguyễn Lệ Thủy // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 74-79 .- 531
Trình bày việc khảo sát ảnh hưởng của dạng địa hình và mô hình dòng rối, độ cao đặt tấm bảng của bảng quảng cáo tấm lớn đến hệ số khí động bằng phần mềm Ansys Fluent, thông qua kỹ thuật tính toán động lực học chất lưu. Đồng thời, làm rõ ảnh hưởng của mô hình dòng rối và cao độ đặt tấm bảng đến giá trị hệ số cản khí động, từ đó làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo.
524 Khảo sát trường nhiệt độ bên trong cấu kiện tấm sàn phẳng ở giai đoạn tuổi sớm / Nguyễn Khánh Hùng, Phạm Thanh Tùng, Nguyễn Tuấn Trung, Trần Thái Dương // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 84-89 .- 693
Mô hình phần tử hữu hạn được thiết lập để dự đoán trường nhiệt độ trong cấu kiện tấm sàn phẳng ở tuổi sớm dựa trên kết quả thí nghiệm của nghiên cứu khác về đo nhiệt độ đoạn nhiệt của mẫu bê tông.
525 The efficiency coefficient of 3x3 piles group in cohesion soil using small scaled pile group model / Tran Thi Phuong Huyen, Nguyen Sy Hung // Xây dựng .- 2023 .- No. 6 .- P. 90-95 .- 624
This paper deals with the investigation of a model experimental study of group piles of different length to diameter ratio (L/D) as well as different spacing (S) between the piles in the group.
526 Nghiên cứu trạng thái ứng suất – biến dạng của móng cọc bê tông cốt thép bằng phần tử hữu hạn 3D / Nguyễn Ngọc Thắng, Nguyễn Xuân Minh // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 96-99 .- 693
Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn 3D để phân tích ứng suất và biến dạng của móng cọc bê tông cốt thép cho công trình dân dụng.
527 Một số giải pháp thoát nước bền vững đang áp dụng tại các đô thị Việt Nam : thực trạng và đề xuất / Nguyễn Hữu Phú // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 100-105 .- 628
Tổng hợp một số giải pháp thoát nước bền vững đang được áp dụng tại đô thị Việt Nam, từ đó rút ra những ưu điểm, hạn chế khi áp dụng và đề xuất hoàn thiện.
528 Phân tích ảnh hưởng của số lượng và khoảng cách cọc đến hiệu ứng nhóm trong móng cọc đài thấp / Nguyễn Ngọc Thắng, Thịnh Văn Thanh // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 106-109 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu và phân tích hiệu ứng tương tác các cọc trong nhóm cọc móng cọc đài thấp chịu tải trọng nén tĩnh. Nghiên cứu chỉ ra rằng khoảng cách cọc và số lượng cọc trong một đài ảnh hưởng khá rõ tới độ lớn của ứng suất trong các vùng chồng lấn làm thay đổi hiệu ứng nhóm trong một đài cọc.
529 Phân tích ứng xử của dầm bê tông cốt thép tiết diện chữ nhật chịu uốn phẳng theo mô hình biến dạng phi tuyến vật liệu / Cao Văn Tuấn, Trương Mỹ Phẩm // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 110-115 .- 693
Trình bày cách xác định mô men uốn trong dầm bê tông cốt thép tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn theo mô hình phi tuyến vật liệu gồm biểu đồ biến dạng của bê tông dạng hai đoạn thẳng, dạng ba đoạn thẳng và biểu đồ biến dạng của cốt thép dạng hai đoạn thẳng.
530 Thiết kế tối ưu giàn thép chịu tải trọng động đất sử dụng phân tích trực tiếp / Mai Sỹ Hùng // Xây dựng .- 2023 .- Số 6 .- Tr. 116-119 .- 624
Trình bày bài toán tối ưu khối lượng kết cấu giàn thép chịu tải trọng động đất. Giới thiệu phương pháp phân tích trực tiếp được sử dụng cho phân tích trực tiếp được sử dụng cho phân tích kết cấu giàn thép chịu tải trọng tĩnh và tải trọng động đất.