CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Tiếng Anh

  • Duyệt theo:
212 Phiên thiết – Một phương pháp quan trọng trong việc tra cách đọc âm Hán Việt / Hồ Minh Quang // Ngôn ngữ và đời sống .- 2014 .- Số 10 (228)/2014 .- Tr. 16-21 .- 400

Giới thiệu phương pháp Phiên thiết - Một phương pháp quan trọng trong việc tra cách đọc âm Hán Việt, việc tìm hiểu cách lấy âm bằng phương pháp này đối với người Việt Nam là cần thiết.

213 Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá môn nghe tiếng Trung Quốc / Trần Khai Xuân // Ngôn ngữ & đời sống .- 2014 .- Số 10 (228)/2014 .- Tr. 30-32 .- 400

Thế nào là đổi mới kiểm tra, đánh giá? Kiểm tra đánh giá như thế nào để nâng cao hiệu quả giảng dạy, đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục? Bài viết nêu ra vai trò, ý nghĩa của việc kiểm tra đánh giá từ đó đề xuất đổi mới phương pháp ra đề thi môn Nghe tiếng Trung Quốc.

214 Phát huy tính tích cực của giáo án điện tử trong giảng dạy môn kĩ năng đọc tiếng Trung Quốc / Vương Huệ Chi // Ngôn ngữ & đời sống .- 2014 .- Số 10 (228)/2014 .- Tr. 33-35 .- 400

Trong những năm gần đây, việc triển khai sử dụng các giáo án điện tử đã mang lại nhiều kết quả khả quan. Tuy nhiên, bản thân giáo án điện tử chỉ là công cụ, sẽ không thể đạt hiệu quả cao nếu người dạy chỉ dùng nó như một thay thế cho việc viết bảng. Để tránh xuất hiện những tình trạng tiêu cực nêu trên trong quá trình giảng dạy ngoại ngữ nói chung và môn kĩ năng đọc tiếng Trung Quốc nói riêng, đòi hỏi giảng viên phải sử dụng giáo án điện tử hợp lí và phát huy được tính chủ động, sáng tạo của sinh viên trong giờ học.

217 Đặc điểm biểu thức ngữ vi hỏi gián tiếp tỉnh lược yếu tố nghi vấn trong tiếng Hàn và tiếng Việt / Hoàng Thị Yến // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2014 .- Số 6 (106)/2014 .- Tr. 60-68. .- 324

Bằng việc nhận diện những lời hồi đáp cung cấp thông tin và thao tác khôi phục những ô trống đã bị tỉnh lược thành phần nghi vấn của biểu thức trần thuật và cảm thán, bài viết đã phác thảo đặc điểm cơ bản của các biểu thức ngữ vi hỏi gián tiếp tỉnh lược thành phần nghi vấn. Sự tương hợp giữa hai thành phần nghi vấn bị tỉnh lược trong các biểu thức và hồi đáp cung cấp thông tin được phân tích đã góp phần cung cấp thêm cái nhìn cụ thể hơn về hình thái cấu trúc, phạm vi hành chức của các phương tiện ngôn ngữ thực hiện hành động gián tiếp.

218 Về văn bản dịch thuật dạy ở trường đại học và văn bản dịch thuật trên thị trường / TS. Phạm Hòa Hiệp, ThS. Đoàn Thanh Tuấn // Ngôn ngữ & đời sống .- 2014 .- Số 6 (224)/2014 .- Tr. 23-28. .- 400

Bằng cách so sánh các loại văn bản mà sinh viên đã tốt nghiệp thường dịch trong công việc hàng ngày và các loại văn bản mà họ được học dịch tại các trường đại học. Bài viết, trên cơ sở phân tích nhu cầu và đòi hỏi của thị trường, đưa ra một số nguyên tắc cơ bản thể tham khảo cho việc xây dựng một chương trình đào tạo biên phiên dịch hợp lí và hiệu quả cho các trường đại học.

219 Thuyết thông minh ngôn ngữ với việc dạy – học từ vựng tiếng Anh / ThS. Lê Thị Tuyết Hạnh, PGS. TS. Lê Phạm Hoài Hương // Ngôn ngữ & đời sống .- 2014 .- Số 6 (224)/2014 .- Tr. 36-39. .- 400

Đề cập chuyên sâu đến việc áp dụng trí thông ngôn ngữ, trí thông minh liên kết mạnh mẽ nhất với việc học ngôn ngữ, vào việc dạy từ vựng cho sinh viên học tiếng Anh như một ngoại ngữ ở các trường đại học tại Việt Nam.

220 Thể chế phát triển bền vững vùng Tây Nguyên – Những kết quả nghiên cứu bước đầu / PGS. TS. Hà Huy Thành // Nghiên cứu Địa lý nhân văn .- 2014 .- Số 2 (5)/2014 .- Tr. 10-17. .- 300

Bài viết là những kết quả bước đầu của đề tài khoa học cấp Nhà nước “Xây dựng các luận cứ khoa học cho việc bổ sung và đổi mới hệ thống thể chế phát triển vững vùng Tây Nguyên”.