CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
281 Cơ chế hình thành liposome berberin từ proliposome berberin bằng phương pháp hydrat hóa / Dương Thị Thuấn, Nguyễn Trọng Nghĩa, Trần Thị Hải Yến, Phan Thị Thảo Trang, Nguyễn Thanh Hải, Jyrki Heinämäki, Phạm Thị Mianh Huệ // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 61-71 .- 610

Chứng minh quá trình hydrat hóa từ proliposome berberin thành liposome berberin ở trong các môi trường khác nhau để hiểu rõ hơn về đặc tính của proliposome dùng qua đường uống.

282 Thực trạng về bệnh sốt xuất huyết giai đoạn 2018 - 2022 tại thành phố Đà Nẵng / Hồ Viết Hiếu, Hoàng Thanh Phi Hùng // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 125-134 .- 610

Đánh giá thực trạng về sốt xuất huyết (SXH) tại thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn 2018-2022. Qua đó đã thu thập dữ liệu về số ca mắc bệnh SXH trên địa bàn nghiên cứu với hơn 30.000 ca. Ngoài ra, chúng tôi tiến hành điều tra 200 KAP với đối tượng điều tra ngẫu nhiên từ độ tuổi 15–80 tuổi, từ đó có những nhận xét về thái độ, hành vi, sự hiểu biết và các biện pháp phòng chống của người dân đối với bệnh SXH.

283 Khảo sát đặc điểm sử dụng và hiệu quả điều trị của nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 tại Bệnh viện 199 - Bộ Công an, năm 2022 / Nguyễn Hoàng Phú, Hà Văn Thạnh, Trần Thị Vân Anh, Nguyễn Trọng Nhân // .- 2024 .- Số 04(65) .- Tr. 189-196 .- 610

1. Khảo sát đặc điểm bệnh nhân sử dụng kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 tại Bệnh viện 199 - Bộ Công an, năm 2022; 2. Khảo sát về đặc điểm và hiệu quả sử dụng kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 tại Bệnh viện 199 - Bộ Công an, năm 2022.

284 Tác dụng của tác động cột sống kết hợp hoàn độc hoạt tang ký sinh và điện châm trong điều trị hội chứng thắt lưng hông / Dương Đình Hải, Đỗ Thị Nhung, Nguyễn Thị Thu Hà, Dương Trọng Nghĩa // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- .- 610

Nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng giảm đau và cải thiện cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày của phương pháp tác động cột sống kết hợp hoàn Độc hoạt tang ký sinh và điện châm trong điều trị hội chứng thắt lưng hông do thoái hóa cột sống. Phương pháp nghiên cứu can thiệp lâm sàng, so sánh trước-sau, có đối chứng. 80 bệnh nhân chia 2 nhóm, nhóm nghiên cứu tác động cột sống kết hợp uống hoàn Độc hoạt tang ký sinh và điện châm, nhóm chứng uống hoàn Độc hoạt tang ký sinh và điện châm.

285 Đánh giá hiệu quả phẫu thuật thay van hai lá cơ học theo thang điểm Kansas City Cardiomyopathy - 12 tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An / Phạm Hồng Phương, Phan Việt Tâm Anh, Nguyễn Huy Lợi, Nguyễn Hữu Nam, Lê Thị Hà, Lê Thị Thanh Hoà, Nguyễn Khắc Nghiêm // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 195-206 .- 610

Phẫu thuật thay van hai lá cơ học là phương pháp điều trị hiệu quả với tỷ lệ biến chứng thấp, cải thiện triệu chứng suy tim ở bệnh nhân có bệnh lý van hai lá. KCCQ-12 là thang điểm giúp đánh giá thay đổi về triệu chứng và chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân sau phẫu thuật thay van hai lá cơ học. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu thuần tập trên bệnh nhân phẫu thuật thay van hai lá cơ học tại Bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An từ tháng 6/2022 đến tháng 3/2024.

286 Vai trò của cộng hưởng từ tuyến yên trong chẩn đoán thiếu hụt hormon tăng trưởng / Nguyễn Thu Hà, Vũ Chí Dũng, Trần Thị Chi Mai, Lê Thị Kim Ngọc // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 207-216 .- 610

Chụp cộng hưởng từ là phương pháp chẩn đoán hình ảnh cần thiết trong đánh giá người bệnh nghi ngờ mắc bệnh lý vùng dưới đồi-tuyến yên đặc biệt là bệnh lý thiếu hụt hormon tăng trưởng. Nghiên cứu này nhằm mô tả các đặc điểm và mối liên quan giữa hình ảnh MRI tuyến yên và lâm sàng của người bệnh thiếu hụt hormon tăng trưởng. Đây là nghiên cứu ca bệnh dựa trên đánh giá lâm sàng và MRI não ở 42 người bệnh thiếu hụt hormon tăng trưởng phối hợp (CPHD) và 62 người bệnh thiếu hụt hormon tăng trưởng đơn thuần (IGHD) từ tháng 01/2014 đến tháng 06/2024. 37/ 42 người bệnh CPHD có bất thường cấu trúc tuyến yên như hội chứng gián đoạn cuống tuyến yên (6/37), thiểu sản tuyến yên (15/37)… 12/62 người bệnh IGHD có thiểu sản tuyến yên (11/12) và lạc chỗ thùy sau tuyến yên (1/12). 50/62 người bệnh IGHD có hình ảnh tuyến yên bình thường. Bất thường cấu trúc tuyến yên thường gặp hơn ở nhóm người bệnh CPHD. MRI bình thường là phát hiện phổ biến nhất ở trẻ IGHD.

287 Vai trò của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán xuất phát bất thường của động mạch vành từ động mạch phổi / Trần Tiến Mạnh, Nguyễn Ngọc Tráng, Phạm Minh Thông, Nguyễn Sinh Hiền // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 217-225 .- 610

15 bệnh nhân có động mạch vành xuất phát từ động mạch phổi chính, 05 bệnh nhân có động mạch vành xuất phát từ động mạch phổi phải. Tuần hoàn bàng hệ quan sát thấy ở 15/20 bệnh nhân. 60% bệnh nhân có phân suất tống máu giảm nặng. Siêu âm tim chẩn đoán đúng 25% các trường hợp. Xuất phát bất thường của động mạch vành từ động mạch phổi là một dị tật tim bẩm sinh rất hiếm gặp, có tỉ lệ tử vong cao. Chụp cắt lớp vi tính đa dãy là một thủ thuật không xâm lấn, đáng tin cậy để chẩn đoán chính xác dị tật này. Nghiên cứu mô tả cắt ngang 20 trường hợp bệnh nhân được chẩn đoán xuất phát bất thường của động mạch vành từ động mạch phổi (ĐMP) trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến năm 2023 tại Bệnh viện Tim Hà Nội.

288 Tác dụng điều trị của điện phúc châm kết hợp siêu âm trị liệu trên bệnh nhân đau thần kinh hông to / Trần Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Quốc Hùng // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 226-236 .- 610

Nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng giảm đau, mức độ cải thiện tầm vận động cột sống thắt lưng và chức năng sinh hoạt hàng ngày của phương pháp điện phúc châm kết hợp siêu âm trị liệu trên bệnh nhân đau thần kinh hông to. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng, so sánh trước sau và có đối chứng. 80 bệnh nhân đau thần kinh hông to có điểm VAS từ 3 đến 6 điểm được chia thành hai nhóm. Nhóm nghiên cứu được điều trị bằng điện phúc châm kết hợp siêu âm trị liệu. Nhóm đối chứng được điều trị bằng thể châm kết hợp siêu âm trị liệu.

289 Đặc điểm nội soi tai và cắt lớp vi tính Cholesteatoma bẩm sinh tai giữa ở trẻ em / Nguyễn Hữu Luật, Đào Trung Dũng // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 237-246 .- 610

Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm nội soi tai và cắt lớp vi tính cholesteatoma bẩm sinh tai giữa ở trẻ em. Phương pháp nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh, 63 bệnh nhi được chẩn đoán cholesteatoma bẩm sinh tai giữa tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương; Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Nhi Thanh Hóa từ tháng 01/2020 đến tháng 6/2024.

290 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương mạch vành và kết quả điều trị sớm hội chứng mạch vành cấp ở người bệnh ung thư / Lê Quang Đại, Phan Tuấn Đạt // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 247-256 .- 610

Nghiên cứu cắt ngang trên 40 người bệnh hội chứng mạch vành cấp có bệnh lý ung thư tại Viện Tim mạch quốc gia, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2023 đến tháng 9/2024. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương mạch vành trên phim chụp qua da ở người bệnh ung thư có hội chứng mạch vành cấp. Mô tả kết quả điều trị sớm hội chứng mạch vành cấp ở các đối tượng nghiên cứu trên.