CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
261 Khảo sát các biến thể gen liên quan đến ung thư vú bằng dữ liệu giải trình tự ARN / Phan Huy Giang, Hoàng Hồng Thắm, Võ Sỹ Nam, Nguyễn Hoàng Quân, Trịnh Lê Huy, Vũ Minh Giang, Hoàng Yến, Trần Huy Thịnh // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 32-42 .- 610

Nghiên cứu này nhằm khảo sát các biến thể gen liên quan tới ung thư vú bằng dữ liệu giải trình tự ARN. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu với 5 người bệnh ung thư vú và 8 đối chứng lấy từ dữ liệu VN1K. Trên 5 phụ nữ ung thư vú và 8 người khoẻ mạnh đối chứng có độ tuổi tương đồng nhau. Chúng tôi áp dụng phương pháp mô tả cắt ngang để tìm hiểu các biến thể dòng mầm có mặt ở bệnh nhân ung thư vú thông qua giải trình tự ARN mẫu máu. Phân tích kết quả giải trình tự ARN chúng tôi đã xác định được 143 gen có sự khác biệt biểu hiện đáng kể giữa nhóm ung thư vú và nhóm khỏe mạnh. Tiếp đó, chúng tôi thực hiện gọi biến thể trong 143 gen này được 3515 biến thể.

262 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của trẻ bị dị tật giãn đài bể thận tại Bệnh viện Nhi Trung ương / Ngô Thị Thu Hương, Trần Ngọc Sơn, Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Thị Việt Hà // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 54-61 .- 610

Dị tật giãn đài bể thận là hậu quả của tắc nghẽn đường tiết niệu làm cho đài thận, bể thận và cả niệu quản giãn dần ra làm thay đổi kích thước thận và giảm chức năng thận. Mục tiêu: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng giãn đài bể thận ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Nghiên cứu 110 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh giãn đài bể thận theo tiêu chuẩn của Hiệp hội siêu âm thai nhi được theo dõi và điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương trong 1 năm (từ 1/6/2022 đến 31/5/2023).

263 Đặc điểm lâm sàng rối loạn cương dương ở người bệnh rối loạn trầm cảm tái diễn / Vũ Văn Hoài, Nguyễn Văn Tuấn // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 62-69 .- 610

Rối loạn cương dương là rối loạn chức năng tình dục ở nam giới có liên quan với rối loạn trầm cảm. Chúng tôi nghiên cứu trên 103 người bệnh được chẩn đoán rối loạn trầm cảm tái diễn theo tiêu chuẩn ICD-10 (1992) điều trị ngoại trú tại Phòng khám chuyên khoa Tâm thần - Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 08/2022 đến tháng 08/2023.

264 Hiệu quả nuôi dưỡng sớm đường tiêu hoá trên trẻ sau phẫu thuật vá thông liên thất tại Bệnh viện Nhi Trung ương / Nguyễn Thị Thuý Hồng, Doãn Ngọc Ánh, Cao Việt Tùng, Đặng Văn Thức // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 70-78 .- 610

Đánh giá tính khả thi, an toàn và hiệu quả nuôi dưỡng sớm đường tiêu hoá sau phẫu thuật vá thông liên thất tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trên 39 bệnh nhi, chia thành 2 nhóm, ghép cặp theo nhóm tuổi (2 - 5 tháng và 6 - 12 tháng).

265 Viêm phổi nặng mắc phải cộng đồng liên quan vi rút hợp bào hô hấp ở trẻ em tại Cần Thơ / Trần Quang Khải, Nguyễn Thị Diệu Thuý, Trần Đỗ Hùng, Nguyễn Bích Nguyên Phương, Đỗ Hoàng Nam, Bùi Quang Nghĩa, Phạm Kiều Anh Thơ, Nguyễn Minh Phương // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 79-86 .- 610

Vi rút hợp bào hô hấp (RSV - Respiratory syncytial virus) là một trong những tác nhân chính gây viêm phổi mắc phải cộng đồng (CAP - Community acquired pneumoniae) ở trẻ em. Đồng nhiễm vi sinh vật ở trẻ mắc CAP nặng liên quan RSV đang được quan tâm vì liên quan sử dụng kháng sinh. Qua phân tích 61 trẻ mắc CAP nặng liên quan RSV ghi nhận, bệnh thường xảy ra ở nhóm < 2 tuổi.

266 Kết quả tán sỏi qua da đường hầm nhỏ điều trị sỏi đài dưới thận tại Bệnh viện Bưu Điện / Trịnh Hoàng Hoan, Dương Văn Trung, Vũ Sơn, Lại Ngọc Thắng, Trịnh Thành Vinh // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 87-95 .- 610

Nghiên cứu những bệnh nhân được điều trị sỏi đài dưới thận bằng phương pháp tán sỏi qua da đường hầm nhỏ tại Bệnh viện Bưu điện giai đoạn từ 9/2021 – 9/2022.

267 Kết quả 5 năm của phẫu thuật đục thể thủy tinh sử dụng lade femtosecond trên nhóm bệnh nhân có loạn thị giác mạc trước phẫu thuật / Phạm Thị Minh Khánh, Nguyễn Xuân Hiệp, Phạm Thị Thu Thuỷ // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 96-103 .- 610

Kiểm soát loạn thị giác mạc là một bước quan trọng giúp bệnh nhân đạt được chất lượng thị giác tối ưu sau phẫu thuật đục thể thủy tinh. Nghiên cứu hiệu quả lâu dài của phẫu thuật đục thể thủy tinh sử dụng lade femtosecond để điều trị loạn thị giác mạc ngay trong phẫu thuật. Nghiên cứu quan sát hiệu quả can thiệp trên hồ sơ theo dõi từ trước mổ, sau mổ 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 1 năm, 3 năm và 5 năm của 34 mắt đục thể thủy tinh có loạn thị giác mạc trên 0,50D được phẫu thuật đục thể thủy tinh kết hợp tạo đường rạch giác mạc hình cung bằng lade femtosecond tại Bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 01/2017 đến tháng 02/2023.

268 Thực trạng trạng thái cai rượu và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Tâm thần Hà Nội / Phạm Thế Văn, Dương Minh Tâm // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 104-111 .- 610

Mô tả thực trạng trạng thái cai rượu và phân tích một số yếu tố liên quan đến mức độ trạng thái cai rượu tại Bệnh viện Tâm thần Hà Nội. Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 103 người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Tâm thần Hà Nội có trạng thái cai rượu trong quá trình điều trị theo tiêu chuẩn chẩn đoán ICD-10, từ tháng 07/2022 đến tháng 06/2023.

269 Kết quả phẫu thuật tạo hình điều trị nơ vi hắc tố bẩm sinh vùng mi mắt / Phạm Thị Việt Dung, Trịnh Thị Nguyệt // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 112-120 .- 610

Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả kết quả phẫu thuật tạo hình điều trị nơ vi hắc tố bẩm sinh vùng mi mắt. Nghiên cứu mô tả trên 27 bệnh nhân chẩn đoán xác định nơ vi hắc tố bẩm sinh vùng mi mắt với 19 nơ vi mi trên, 21 nơ vi mi dưới được phẫu thuật. 11 nơ vi chỉ nằm trong đơn vị giải phẫu mi mắt: 3 nơ vi kích thước ≤ ¼ chiều dài mi có 2 nơ vi đóng trực tiếp, 1 làm vạt tại chỗ; 8 nơ vi kích thước > ¼ đa số sử dụng vạt tại chỗ, vạt lân cận (6 nơ vi), 1 trường hợp ghép da, 1 trường hợp giãn da tự nhiên. Nơ vi thuộc vùng mi mắt và vùng lân cận có 36 tổn thương, 30 tổn thương trong nhóm này được ghép da.

270 Đặc điểm tăng huyết áp sau phẫu thuật sửa hẹp eo động mạch chủ và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Nhi Trung ương / Trần Ngọc Hiếu, Lê Hồng Quang, Lê Trọng Phú, Đặng Thị Hải Vân // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 121-132 .- 610

Tăng huyết áp trong giai đoạn hồi sức sau phẫu thuật sửa hẹp eo động mạch chủ là hiện tượng tăng huyết áp thường gặp xảy ra trong vòng 1 tuần sau phẫu thuật. Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 115 bệnh nhân chẩn đoán hẹp eo động mạch chủ đã được phẫu thuật sửa hẹp eo động mạch chủ tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 6/2018 đến tháng 6/2023.