CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
261 Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ của nhồi máu não cấp hệ động mạch sống nền / Nguyễn Văn Hướng, Nguyễn Văn Tùng, Đinh Thị Thanh, Nguyễn Văn Đan, Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Thế Anh, Lê Thị Mỹ // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 144-151 .- 610

Nghiên cứu của chúng tôi được thực hiện trên 110 bệnh nhân chẩn đoán xác định là nhồi máu não cấp hệ động mạch sống nền, từ tháng 8/2022 đến tháng 7/2023, tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Bệnh viện Bạch Mai.

262 Ứng dụng Indocyanine Green nhận diện tuyến cận giáp trong phẫu thuật nội soi tuyến giáp qua đường miệng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Nguyễn Xuân Hậu, Ngô Minh Trí, Lê Văn Quảng, Nguyễn Xuân Hiền // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 152-158 .- 610

Nghiên cứu báo cáo về ứng dụng Indocyanine Green (ICG) trong phẫu thuật nội soi tuyến giáp qua đường miệng (TOETVA) nhằm bảo tồn tuyến cận giáp tại Trung tâm Ung Bướu – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Nghiên cứu bao gồm 18 bệnh nhân được phẫu thuật bằng kỹ thuật TOETVA từ tháng 1/2024 đến tháng 8/2024.

263 Hiệu quả của một số phương pháp dịch chuyển sự chú ý lên sự hợp tác của trẻ em trước gây mê tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Đào Thị Huyền Trang, Phạm Quang Minh, Lưu Xuân Võ, Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Hồng Đức, Nguyễn Thị Linh, Vũ Hoàng Phương, Nguyễn Hữu Tú // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 159-166 .- 610

Gây mê hồi sức cho trẻ em luôn là một thách thức lớn với các bác sỹ. Sau phẫu thuật trẻ em có nguy cơ gặp các biến chứng liên quan đến sức khoẻ tâm thần, các biến chứng này có thể dẫn đến rối loạn tâm lý kéo dài. Nghiên cứu mô tả tiến cứu được tiến hành trên 50 trẻ em được chỉ định phẫu thuật khe hở môi vòm.

264 Phát ban dát sẩn do Celecoxib với test áp da dương tính / Vũ Thuỳ Linh, Chu Chí Hiếu, Vũ Thị Hằng, Nguyễn Như Nguyệt // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 167-172 .- 610

Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) là một nhóm thuốc thường gây ra phản ứng dị ứng và giả dị ứng trên da. Celecoxib đại diện cho nhóm thuốc Coxib có tác dụng ức chế chọn lọc cyclooxygenase 2 (COX-2). Thuốc này có liên quan đến một số trường hợp phản ứng da nặng do thuốc và phát ban dát sẩn (maculopapular exanthemas/MPE). Chúng tôi trình bày một trường hợp phát ban dát sẩn do celecoxib, được chẩn đoán bằng test áp da trên bệnh nhân nữ 39 tuổi, không có tiền sử dị ứng. Bệnh nhân đến phòng khám ngoại trú của chúng tôi với phát ban dát sẩn tập trung ở thân mình sau 9 ngày sử dụng celecoxib và các loại thuốc khác. Bệnh nhân được điều trị bằng methylprednisolone và thuốc kháng histamin. Các triệu chứng biến mất sau 2 tuần ngừng thuốc.

265 Mức độ tuân thủ điều trị thuốc của người bệnh đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Phạm Thị Lâm Phương, Nguyễn Thị Thu Hương, Vũ Thuỳ Linh // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 173-179 .- 610

Tuân thủ điều trị đóng vai trò rất quan trọng trong hiệu quả điều trị bệnh, nhất là tuân thủ điều trị thuốc. Nghiên cứu mô tả cắt ngang, phỏng vấn trực tiếp trên 275 người bệnh ĐTĐ típ 2 điều trị ngoại trú tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 1/2024 đến 4/2024.

266 Kiến thức và thực hành về phòng ngừa sỏi tái phát ở người bệnh sau phẫu thuật tán sỏi đường tiết niệu tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Nguyễn Thị Thu Thảo, Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Thị Thuỷ // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 180-192 .- 610

Nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng, tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành về phòng ngừa sỏi tái phát ở người bệnh sau phẫu thuật tán sỏi đường tiết niệu tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2024. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 230 người bệnh sau phẫu thuật tán sỏi đường tiết niệu.

267 So sánh kết quả điều trị giữa mở khí quản sớm so với muộn ở người bệnh tại khoa hồi sức tích cực / Hoàng Bùi Hải, Ngô Anh Văn, Trần Xuân Ngọc, Vũ Thị Ninh // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 193-200 .- 610

Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả các đặc điểm lâm sàng của người bệnh mở khí quản sớm và đánh giá kết quả điều trị của việc mở khí quản sớm trên người bệnh hồi sức tích cực tại Khoa Cấp cứu và Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2023. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 30 bệnh nhân mở khí quản sớm (≤ 7 ngày) và 28 bệnh nhân mở khí quản muộn (> 7 ngày) điều trị tại đơn vị hồi sức tích cực (ICU).

268 Yếu tố tiên lượng tỷ lệ thành công trong vi phẫu thu tinh trùng ở nam giới vô tinh không tắc nghẽn tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Phan Nhật Quang, Nguyễn Cao Thắng, Nguyễn Hoài Bắc // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 201-215 .- 610

Vi phẫu tìm tinh trùng trong tinh hoàn (Micro-TESE) là phương pháp hiệu quả và an toàn, nhưng chưa có đồng thuận về các yếu tố dự đoán khả năng thành công. Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố liên quan và xây dựng mô hình dự đoán tỷ lệ thành công của Micro-TESE ở bệnh nhân vô tinh không tắc nghẽn (NOA) để cải thiện điều trị. 63 nam giới NOA thực hiện Micro-TESE.

269 Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tắc động mạch phổi cấp ở người bệnh từ 18 đến 50 tuổi / Đỗ Giang Phúc, Nguyễn Thị Trang, Hoàng Bùi Hải // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 216-224 .- 610

Nghiên cứu là nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tắc động mạch phổi cấp ở người bệnh từ 18 - 50 tuổi, tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ năm 2013 đến năm 2023.

270 Kiến thức và thái độ của điều dưỡng về phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu trên người bệnh có đặt ống thông tiểu tại Bệnh Viện Đại Học Y Hà Nội / Nguyễn Thị Thuỷ, Nguyễn Thị Sơn, Trương Quang Trung, Nguyễn Thị Thu Hiền // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 225-236 .- 610

Nghiên cứu tiến hành trên 215 điều dưỡng đang làm việc ở các khoa lâm sàng tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội nhằm mô tả mức độ kiến thức và thái độ về thực hành của điều dưỡng trong phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu trên người bệnh có đặt ống thông tiểu và tìm hiểu một số yếu tố liên quan.