CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
271 Đánh giá tình trạng xuất tinh sớm của người bệnh sau phẫu thuật cắt bao quy đầu tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2024 / Chu Thị Chi, Nguyễn Hoài Bắc // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 237-243 .- 610
Cắt bao quy đầu ở nam giới là một trong những phẫu thuật được thực hiện phổ biến nhất trên thế giới. Mặc dù cắt bao quy đầu ở nam giới được coi là có lợi ích quan trọng đối với sức khỏe sinh sản của nam giới, nhưng kết quả từ các nghiên cứu trước đây về mối quan hệ giữa cắt bao quy đầu và chức năng tình dục vẫn còn gây tranh cãi. Nghiên cứu của chúng tôi thực hiện trên 171 người bệnh có phẫu thuật cắt bao quy đầu tại Khoa Nam học và Y học giới tính - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội đồng ý tham gia nghiên cứu, trong đó độ tuổi trung bình là 27,9 ± 7,7, tuổi nhỏ nhất là 18 và lớn nhất là 60. Nghiên cứu sử dụng bộ công cụ PDET đánh giá tình trạng xuất tinh sớm.
272 Thực trạng sử dụng thuốc sinh học trong điều trị viêm khớp dạng thấp tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Phạm Thị Hiền, Trịnh Huy Bình, Phạm Thu Hằng, Phạm Văn Tú, Phạm Hoài Thu // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 244-252 .- 610
Thuốc sinh học ra đời đã mở ra một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp (VKDT). Với mục tiêu mô tả thực trạng sử dụng thuốc sinh học trong điều trị VKDT tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, nghiên cứu của chúng tôi bao gồm 99 người bệnh được chẩn đoán VKDT theo tiêu chuẩn của EULAR/ACR 2010, điều trị bằng thuốc sinh học tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2023 đến tháng 7/2024.
273 Nguyên nhân nhiễm độc giáp và một số đăc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm độc giáp đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Vũ Bích Nga, Nguyễn Quang Bảy, Nguyễn Thanh Lâm, Đặng Vũ Ngọc An, Nguyễn Thị Thanh Hương // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 253-261 .- 610
Với mục tiêu xác định nguyên nhân nhiễm độc giáp và các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm độc giáp tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 370 người bệnh nhiễm độc giáp đến khám và điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 8 đến tháng 12/2023.
274 Tình trạng kháng insulin qua chỉ số TyG ở bệnh nhân tăng huyết áp / Trần Hữu Dàng, Huỳnh Công Minh, Huỳnh Lê Thái Bão // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 3-15 .- 610
1. Đánh giá tình trạng đề kháng insulin ở bệnh nhân THA qua chỉ số TyG; 2. Xác định mối liên quan giữa tình trạng đề kháng insulin qua chỉ số TyG ở bệnh nhân THA với một số yếu tố nguy cơ.
275 Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hồi sức bệnh nhân nguy kịch / Nguyễn Tất Dũng // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 16-24 .- 610
Bài viết này cung cấp cái nhìn tổng quan về các ứng dụng hiện tại và tương lai của trí tuệ nhân tạo trong bệnh nguy kịch và tác động của nó đối với việc chăm sóc bệnh nhân, bao gồm cả việc sử dụng nó trong việc nhận biết bệnh, dự đoán những thay đổi trong quá trình bệnh lý và hỗ trợ ra quyết định lâm sàng.
276 Điều trị suy thất trái cấp nặng sau phẫu thuật Rastelli bằng ECMO : một trường hợp lâm sàng / Phạm Văn Huệ, Nguyễn Tất Dũng, Nguyễn Xuân Hùng, Nguyễn Ngọc Minh Châu, Nguyễn Thị Hằng // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 25-29 .- 610
Trẻ nữ hai tuổi cân nặng 10 kg, chẩn đoán chuyển vị đại động mạch (d-TGA), thông liên thất, hẹp động mạch phổi, còn ống động mạch. Trẻ được chỉ định phẫu thuật Rastelli (thời gian chạy tuần hoàn ngoài cơ thể là 470 phút, thời gian cặp động mạch chủ là 145 phút). Trẻ được hỗ trợ cơ học ECMO vào ngày thứ ba sau phẫu thuật do suy thất trái cấp nặng trơ với điều trị. Sau ba ngày, bệnh nhân được ngưng ECMO dựa trên sự cải thiện chức năng thất trái bằng siêu âm 2D. Trẻ được rút nội khí quản sau 4 ngày cải thiện và xuất viện sau 3 tuần.
277 Cập nhật kỹ thuật oxy hóa máu ngoài cơ thể kiểu tĩnh mạch - tĩnh mạch trong điều trị suy hô hấp cấp tiến triển / Nguyễn Tất Dũng // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 30-37 .- 610
Bài tổng quan này cập nhật về hỗ trợ hô hấp bằng kỹ thuật VV ECMO và những xu hướng mới trong ứng dụng kỹ thuật này nhằm mục đích hạn chế tổn thương phổi thêm do thở máy cho bệnh nhân bị suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS).
278 Trí tuệ nhân tạo trong gây mê hồi sức và phẫu thuật / Phạm Văn Huệ, Nguyễn Tất Dũng, Phạm Thanh Minh, Nguyễn Đăng Phước, Nguyễn Thị Hằng // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 38-43 .- 610
Trí tuệ nhân tạo (AI) giúp bác sĩ hiểu rõ các thông tin này và xây dựng các công cụ hỗ trợ quyết định trên lâm sàng. AI sử dụng cơ sở dữ liệu có sẵn được gọi là “big data” để xây dựng thuật toán. Các thuật toán này sẽ phân tích các dữ liệu khác nhau giúp bác sĩ chẩn đoán sớm, đánh giá chính xác rủi ro, quản lý trong phẫu thuật, phân phối thuốc tự động, dự đoán gây mê, biến chứng phẫu thuật và kết quả sau phẫu thuật dẫn đến quản lý chu phẫu hiệu quả cũng như giảm chi phí điều trị.
279 Tình hình tổn thương gan ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn tại Khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Trung ương Huế / Hoàng Trọng Hanh, Nguyễn Minh Huy, Trần Xuân Thịnh // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 44-50 .- 610
Bài viết này thông qua nghiên cứu trên bệnh nhân nhập viện điều trị tại Khoa Hồi sức cấp cứu Bệnh viện Trung ương Huế nhằm khảo sát tỉ lệ và các yếu tố liên quan tổn thương gan ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn. Chúng tôi ghi nhận tổn thương gan ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn lần lượt là 44,68% và 46,66%, tỷ lệ nam nữ bằng nhau, tổn thương gan càng nhẹ thì bạch cầu càng thấp và pH càng cao.
280 Đánh giá tình hình sử dụng thuốc và hiệu quả điều trị ngoại trú trên người bệnh đái tháo đường type 2 tại Trung tâm Y tế Quận Sơn Trà, năm 2022 / Võ Thị Hà Hoa, Đoàn Phước Thanh, Nguyễn Thị Khánh Linh // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 51-60 .- 610
Mô tả tình hình sử dụng thuốc điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường type 2 tại Trung tâm Y tế Quận Sơn Trà năm 2022; Phân tích hiệu quả điều trị sau 3 tháng ở người bệnh đái tháo đường type 2 tại Trung tâm Y tế Quận Sơn Trà năm 2022.