CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
301 Nutritional status and activities of daily living of Vietnamese older adults / Nguyen Thi Ngoc Lan, Ta Thanh Nga, Tran Phuong Thao, Dam Thi Phuong Lan, Nguyen Thuy Linh // .- 2024 .- Volume 177 E14 - N 04 - May .- P. 158-166 .- 613
This study aimed to evaluate the nutritional status and activities of daily living of older adults in a Vietnamese nursing home. A cross-sectional study included 100 older pepole aged ≥ 60 years old in a nursing home in Northern Vietnam in 2023.
302 Using Birleson Depression Self-Rating Scale to Measure Depressive Symptoms among Urban Adolescents in Hanoi, Vietnam / Ngo Anh Vinh, Nguyen Thi Ut // .- 2024 .- Volume 177 E14 - N 04 - May .- P. 176-184 .- 610
This study was conducted to assess the prevalence of depressive symptoms among adolescents using the Birleson Depression Self-Rating Scale (DSRS) and to explore how demographic factors such as gender, grade level, and academic performance influence these symptoms. This is a cross-sectional study involving 996 students from two secondary schools in Hanoi, Vietnam. Participants completed the DSRS, and data were analyzedto calculate the prevalence of depressive symptoms. Associations between depressive symptoms and demographic factors were examined using odds ratios and regression analysis.
303 Prevalence of insomnia and its association in COVID-19-recovered healthcare workers in some Hospitals of Vietnam / Hoang Thi Xuan Huong, Pham Do Nhat Vi, Nguyen Truong Giang, Le Tuyet Nhung, Vu Hoang Anh, Nguyen Thi Huyen Trang, Dang Thi Loan, Truong Quang Trung // .- 2024 .- Volume 177 E14 - N 04 - May .- P. 185-195 .- 610
Sleep problems in healthcare workers during the COVID-19 pandemic have been studied extensively. However, little is known about insomnia in COVID-19-recovered healthcare workers. This study aimed to explore the prevalence of insomnia and its related factors among healthcare workers after COVID-19 infection in Vietnam. A cross-sectional study was conducted among 212 healthcare workers who had recovered from COVID-19 within 6 months and did not require hospitalization.
304 Clinical outcomes and risk factors for mortality in diabetic patients with staphylococcus aureus pneumonia: A case-control study / Vo Pham Minh Thu, Nguyen Thuy Quyen, Tran Cong Dang, Nguyen The Bao // .- 2024 .- Volume 177 E14 - N 04 - May .- P. 196-203 .- 610
The study was conducted to investigate the clinical outcomes and mortality risk factors related to Staphylococcus aureus pneumonia in patients with and without diabetes mellitus (DM). This was a case-control study on 118 patients with S. aureus pneumonia hospitalized between April 2021 and May 2023.
305 Solitary metastasis to the pancreas from colon cancer treated with radical surgery: A case report and literature review / Pham The Anh, Truong Manh Cuong, Pham Tuan Anh // .- 2024 .- Volume 177 E14 - N 04 - May .- P. 204-211 .- 610
This report describes a rare case of pancreatic metastasis in a 56-year-old woman with a past medical history of malignancy. The patient initially presented with right breast cancer in 2008, which was treated with a modified radical mastectomy followed by adjuvant chemotherapy. Subsequently, she developed right colon cancer and underwent a right hemicolectomy with adjuvant chemotherapy in 2015. In October 2020, during a routine examination, a suspicious lesion was identified in the duodenum and head of the pancreas. A biopsy confirmed the presence of moderately differentiated adenocarcinoma. Following a comprehensive multidisciplinary consultation, the patient was recommended for exploratory surgery to assess the feasibility of a pancreatoduodenectomy (Whipple procedure) with subsequent ileocolic reanastomosis (reconnection of the ileum to the transverse colon), followed by systemic therapy.
306 Thực trạng stress và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân tim mạch tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội / Dương Văn Quân, Bạch Thị Thảo // .- 2024 .- Tập 176 - Số 03 - Tháng 5 .- Tr. 198-205 .- 610
Nghiên cứu thực hiện nhằm mô tả thực trạng stress và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân tim mạch tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 418 bệnh nhân mắc bệnh tim mạch tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội từ tháng 5/2023 đến tháng 1/2024.
307 Khảo sát tình trạng hội chứng dễ bị tổn thương và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao tuổi điều trị tại Khoa Lão khoa, Bệnh viện E / Nguyễn Thị Mai Hương, Nguyễn Hồng Hạnh, Chu Thị Hải Yến, Lê Thanh Thuỷ, Đào Tuấn Linh, Võ Hoàng Long // .- 2024 .- Tập 176 - Số 03 - Tháng 5 .- Tr. 222-231 .- 610
Mô tả thực trạng hội chứng dễ bị tổn thương ở người cao tuổi, và xác định một số yếu tố liên quan. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 287 bệnh nhân cao tuổi đến khám và điều trị tại Khoa Lão khoa, Bệnh viện E. Hội chứng dễ bị tổn thương được chẩn đoán theo tiêu chuẩn Fried sửa đổi.
308 Thử nghiệm đo lường nồng độ phơi nhiễm bụi PM2.5 cá nhân tại thành phố Hồ Chí Minh / Trần Thị Anh Thư, Vũ Khánh Linh, Trần Khánh Huyền, Phan Thị Trúc Thủy, Vũ Anh Tuấn, Lê Thị Hương, Hồ Hoàng Vũ, Trần Ngọc Đăng // .- 2024 .- Tập 176 - Số 03 - Tháng 5 .- Tr. 232-241 .- 610
Nghiên cứu nhằm đo lường nồng độ bụi PM2.5 phơi nhiễm cá nhân theo các nhóm yếu tố: đặc điểm nhân khẩu học, địa điểm, phương tiện di chuyển, hoạt động, tình trạng thông khí, chất lượng không khí. Nghiên cứu thử nghiệm theo dõi dọc thực hiện trên 36 tình nguyện viên tại TP. Hồ Chí Minh.
309 Sự hài lòng của người dân về dịch vụ tiêm chủng mở rộng tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội năm 2023 / Dương Văn Quân, Nguyễn Thị Thùy Trang // .- 2024 .- Tập 176 - Số 03 - Tháng 5 .- Tr. 242-249 .- 610
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả sự hài lòng về dịch vụ tiêm chủng mở rộng của người dân tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 776 người đưa trẻ đến tiêm chủng tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội từ tháng 5/2023 đến tháng 1/2024.
310 Phẫu thuật nội soi cắt thận do ung thư biểu mô tế bào thận kích thước lớn trên 10cm (T3a): Ca lâm sàng và điểm lại y văn / Trần Quế Sơn, Nguyễn Toàn Thắng, Trần Hiếu Học, Trần Thu Hương, Đỗ Quốc Việt, Đỗ Trung Kiên // .- 2024 .- Tập 176 - Số 03 - Tháng 5 .- Tr. 258-266 .- 610
Với kỹ năng của bác sĩ phẫu thuật ngày càng tốt, sử dụng phẫu thuật nội soi (PTNS) cắt thận triệt căn các khối u thận lớn và tiến triển cục bộ (T3a) đang được ưa thích trong thực hành. Có rất ít nghiên cứu báo cáo kết quả phẫu thuật ở những nhóm người bệnh như vậy. Mục đích của thông báo là trình bày kỹ thuật mổ và bàn luận một số vấn đề liên quan đến mổ nội soi ở bệnh nhân có khối u thận lớn. Bệnh nhân nữ 43 tuổi, đi khám vì đau tức và sờ thấy khối ở mạng sườn trái.