CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2741 Thay đổi về tế bào máu trong ngoại biên ở trẻ trong cơn hen phế cấp có nhiễm virus hợp bào hô hấp / Nguyễn Thị Diệu Thúy // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 114-117 .- 610
Thay đổi về tế bào máu trong ngoại biên ở trẻ trong cơn hen phế cấp có nhiễm virus hợp bào hô hấp trên 42 trẻ dưới 5 tuổi trong cơn hen cấp. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhiễm virus hợp bào hô hấp làm tăng số lượng bạch cầu và bạch cầu đa nhân trung tính trên trẻ hen phế quản có cơ địa dị ứng.
2742 Hiệu quả của phác đồ truyền tĩnh mạch N acetylcystein hai giai đoạn trong điều trị ngộ độc cấp Paracetamol / Trần Đức Anh, Ngô Đức Ngọc, Lê Đình Tùng // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 261-265 .- 610
Đánh giá hiệu quả của phác đồ truyền tĩnh mạch Nacetylcystein hai giai đoạn trong điều trị cho 61 bệnh nhân ngộ độc cấp Paracetamol tại Bệnh viện Bạch Mai từ 1/2014 đến 10/2016. Kết quả cho thấy phác đồ truyền tĩnh mạch N-acetylcystein hai giai đoạn cho kết quả điều trị tốt ở bệnh nhân ngộ độc cấp paracetamol, tương đương phác đồ chuẩn truyền 3 giai đoạn. Phác đồ truyền 2 giai đoạn làm giảm được tỷ lệ phản ứng dị ứng, đặc biệt là phản vệ.
2743 Đánh giá tác dụng chống viêm dị ứng và làm bền tế bào mast của cao đặc EZ trên thực nghiệm / Nguyễn Mạnh Tuyển, Phạm Thị Vân Anh // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 200-203 .- 610
Đánh giá tác dụng chống viêm dị ứng và làm bền tế bào mast của cao đặc EZ trên thực nghiệm. Kết quả nghiên cứu cho thấy cao đặc EZ có khả năng chiếm viêm dị ứng và có xu hướng làm bền tế bào mast trên thực nghiệm.
2744 Nghiên cứu tình hình trầm cảm và các yếu tố liên quan ở thai phụ có thai kỳ nguy cơ cao tại bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thow năm 2016-2017 / Nguyễn Thị Kim Thủy, Dương Mỹ Linh // Y dược học Cần Thơ (Điện tử) .- 2018 .- Số 11+12 .- Tr. 256-262 .- 610
Xác định tỷ lệ trầm cảm thai kỳ và các yếu tố liên quan trên 215 thai phụ có thai kỳ nguy cơ cao tại bệnh viện Phụ sản Cần Thơ từ 7/2016 đến 5/2017. Kết quả cho thấy tỷ lệ trầm cảm của thai phụ có thai kỳ nguy cơ cao là 31,6 phần trăm, trong đó mức độ trầm cảm nhẹ là 20 phần trăm, trầm cảm vừa là 10,2 phần trăm và trầm cảm nặng là 1,4 phần trăm. Các yếu tố như nghề nghiệp lao động, tiền sử sản phụ khoa bất thường, tâm lý lo lắng cho thai nhi và áp lực công việc là những yếu tố dễ làm thai phụ có thai kỳ nguy cơ cao dễ bị trầm cảm thai kỳ.
2745 Liệu pháp thay thế nội tiết tố sinh dục nam trong điều trị suy tuyến sinh dục nam giới / Phạm Quang Vinh, Nguyễn Phương Hồng // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 71-73 .- 610
Liệu pháp thay thế nội tiết tố sinh dục nam được chỉ định cho tất cả các bệnh nhân có triệu chứng thiếu hụt nội tiết tố sinh dục nam và testosteron máu thấp. Ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt là các chống chỉ định tuyệt đối. Triệu chứng ngưng thở khi đang ngủ, rối loạn tiểu tiện do u lành tuyến tiền liệt, đa hồng cầu và rối loạn đông máu chỉ là các chống chỉ định tương đối. Cần theo dõi đánh giá liệu pháp trong quá trình điều trị.
2746 Hướng xử trí tinh hoàn cùng dương vật đứt rời : nhân trường hợp nối ghép vi phẫu đầu tiên tại Việt Nam và nhìn lại y văn / Nguyễn Hồng Hà // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 196-200 .- 610
Ghép lại bằng vi phẫu là phẫu thuật duy nhất trong điều trị dương vật đứt rời. Ngay khi tiếp nhận bệnh nhân cần chỉ định sớm khám hội chẩn chuyên khoa tâm thần để ổn định bệnh nhân trước và sau phẫu thuật. Hạn chế về thời gian thiếu máu cục bộ rất quan trọng cho sự thành công của phẫu thuật. Chức năng sinh sản có thể được duy trì với thời gian thiếu máu cục bộ chừng 6 giờ, và chức năng nội tiết được duy trì với thời gian thiếu máu cục bộ dài hơn. Nếu nối ghép thành công thì kết quả chức năng, thẩm mỹ và tâm lý sẽ cao hơn nhiều so với tái tạo bằng các chất liệu tự thân hay nhân tạo.
2747 Ảnh hưởng của phối hợp Ezetimibe và Simvastatin so với Simvastatin đơn trị ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương / Nguyễn Thu Hiền, Hoàng Trung Vinh, Nguyễn Vinh Quang // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 11-15 .- 610
Đánh giá thay đổi nồng độ các chỉ số lipid máu của phối hợp Ezetimibe và Simvastatin so với Simvastatin đơn trị trên 136 bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương. Kết quả cho thấy Ezetimibe 10mg sử dụng phối hợp với Simvastatin 10mg cải thiện các thông số lipid máu đặc biệt giảm LDL-c và tỷ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị cao hơn so với nhóm sử dụng Ezetimibe và Simvastatin 20mg đơn độc. Bên cạnh đó, việc sử dụng Ezetimibe đơn độc hoặc phối hợp đều giúp cải thiện chỉ số FMD sau điều trị.
2748 Nghiên cứu mô hình bệnh tật theo ICD-10 tại các bệnh viện tỉnh Cà Mau trong 5 năm từ 2010 đến 2014 / Phạm Thị Tâm, Lê Minh Hữu, Huỳnh Quốc Việt // .- 2018 .- Số 11+12 .- Tr. 392-398 .- 610
Xác định tỷ lệ các chương bệnh mắc cao nhất theo ICD-10 trên 226.206 bệnh nhân điều trị nội trú từ 2010 đến 2014 tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Cà Mau. Kết quả cho thấy có 5 chương bệnh nội trú chiếm tỷ lệ cao là chấn thương ngộ độc 17,5 phần trăm, bệnh hệ tuần hoàn 12,78 phần trăm, bệnh hệ tiêu hóa 12,13 phần trăm, bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng 34,4 phần trăm và bệnh hệ hô hấp 10,4 phần trăm.
2749 Nghiên cứu tình hình bệnh tật về mắt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng / Nguyễn Quốc Đạt // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 65-69 .- 610
Nghiên cứu tình hình bệnh tật về mắt trên 1655 người tại thành phố Đà Nẵng năm 2008. Kết quả cho thấy tỷ lệ có bệnh và tật về mắt khá cao chiếm 32,9 phần trăm. Tật cận thị có xu hướng tăng nhanh, chủy yếu gặp ở lứa tuổi phổ thông cơ sở trở lên. Dựa vào ICD 10 đã ghi nhận 47 bệnh mắt, xếp làm 9 nhóm bệnh gay gặp nhất là tật khúc xạ, đục thủy tinh thể, mộng thịt, bệnh võng mạc-dịch kính, viêm bờ mi, Glôcôm, sẹo giác mạc, khô mắt.
2750 Gánh nặng bệnh tật và chi phí điều trị của ngã bỏng và tai nạn giao thông ở trẻ em / Huỳnh Thuận, Nguyễn Minh Tâm // .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 100-106 .- 610
Mô tả đặc điểm về gánh nặng bệnh tật và chi phí điều trị của ngã, bỏng và tai nạn giao thông ở 424 trẻ em. Phần lớn bệnh nhân bị ngã (66 phần trăm) và do tai nạn giao thông (22,4 phần trăm). Hầu hết bệnh nhân bị tổn thương ở mức độ nhẹ và các trường hợp do bỏng và tai nạn giaon thông thường có thương tổn nặng hơn. Tổng chi phí điều trị trung bình là 1.259.000 đồng, các chi phí trực tiếp chiếm 68,4 phần trăm trong tổng chi phí của một đợt điều trị.





