CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2731 Điều trị giảm đau bằng P-32 trên bệnh nhân ung thư phổi, ung thư vú và ung thư tiền liệt tuyến di căn xương / Trần Đăng Khoa, Chu Văn Tuynh, Nguyễn Danh Thanh // Y học thực hành .- 2016 .- Số 7 (1015) .- Tr. 52 – 54 .- 616.99
Nghiên cứu trên 55 bệnh nhân di căn đa ổ được điều trị bằng P-32 liều 7mCi. Kết quả cho thấy: 70,9 % đáp ứng giảm đau ở các mức độ khác nhau, trong đó 10,9 % hết đau hoàn toàn, 41,8 % bệnh nhân giảm đau xuống đau mức độ nhẹ, chỉ còn 10,9% đau nặng. Nhóm đau vừa đáp ứng với điều trị tốt hơn, trong khi đó nhóm đau nặng chỉ 41,7% đạt giảm đau một phần. Ở bệnh nhân ung thư vú thời gian đáp ứng giảm đau sớm hơn và hiệu lực giảm đau kéo dài hơn so với bệnh nhân ung thư phổi. Hiệu lực giảm đau sau điều trị P-32 có thể kéo dài 2 – 3 tháng.
2732 Bước đầu khảo sát tác dụng của Hanomax trên chỉ số TG theo từng typ ở 60 bệnh nhân rối loạn lipip máu / Nguyễn Thị Tâm Thuận // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 4 – 8 .- 610
Bước đầu khảo sát một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân rối loạn lipid máu và đánh giá hiệu quả của Hamomax với từng typ.
2733 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương cột sống bản lề lưng – thắt lưng bằng nẹp vít qua cuống tại Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng / Phạm Thanh Tuân // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 11 – 13 .- 617
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương cột sống vùng lưng – thắt lưng cùng bằng nẹp vít qua cuống tại Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng từ 1/2013 đến tháng 3/2015.
2734 Các thăm dò không nội soi trong dự báo giãn, vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan / Phạm Trung Dũng, Trần Ngọc Ánh, Đặng Trung Thành // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 20 – 23 .- 616.352 3
Khảo sát sự thay đổi của Fibroscan (FS), tiểu cầu (TC), AST/ALT, APRI, FRONS ở các mức độ giãn tĩnh mạch thực quản (TMTQ) và xác định ngưỡng cắt của các chỉ số này trong dự báo mức độ giãn TMTQ, dự báo búi giãn có nguy cơ xuất huyết ở bệnh nhân xơ gan.
2735 Phân tích các yếu tố liên quan đến việc bỏ lỡ điều trị lao của các học viên tại các trường cai nghiện thuộc Lực lượng Thanh niên Xung phong Thành phố Hồ Chí Minh / Hoàng Thy Nhạc Vũ, Trần Văn Hiển, Cù Thanh Tuyền // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 34 – 37 .- 616.9
Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến việc bỏ lỡ quá trình điều trị lao của các học viên tại trường cai nghiện thuộc Lực lượng Thanh niên Xung phong Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu bước đầu giúp cho các cán bộ y tế tại các trung tâm cai nghiện có căn cứ khoa học cho việc sàng lọc các trường hợp có khả năng bỏ lỡ điều trị, từ đó đề xuất các giải pháp theo dõi và giúp họ hoàn thành quá trình điều trị lao một cách tốt nhất.
2736 Khảo sát kết quả hình ảnh chụp cắt lớp vi tính sọ não trên bệnh nhân chảy máu não giai đoạn cấp do tăng huyết áp tại Bệnh viện C Thái Nguyên / Trần Quang Huy, Nguyễn Thái Hà, Đào Văn Soạn // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 43 – 45 .- 617.1
Nghiên cứu mô tả tiến cứu kết quả hình ảnh chụp CT sọ não 99 trường hợp tại Bệnh viện C Thái Nguyên. Kết quả cho thấy: 1 khối máu tụ: 90% > 2 khối máu tụ 10%; Vị trí tại nhân xám trung ương: 51,1%, thùy thái dương: 18%, thân não: 12,1%, vị trí khác <10%; Kích thước khối máu tụ nhỏ 65,7% , lớn: 19,2%, trung bình: 12,1%; Dấu hiệu phù não: 64,6%, không phù não : 35,4%; Không đẩy lệch đường giữa: 81,8%, có đẩy lệch đường giữa: 18,2%.
2737 Đối chiếu các đặc điểm lâm sàng với nguồn gốc tế bào của bệnh nhân u lympho ác tính không Hodgkin nguyên phát ở vùng mũi xoang / Nguyễn Xuân Quang, Vũ Thu Hoài, Trần Thị Ngọc Hoa,… // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013 .- Tr. 45 – 48 .- 616.21
Trình bày quá trình đối chiếu các đặc điểm lâm sàng với nguồn gốc tế bào của bệnh nhân u lympho ác tính không Hodgkin nguyên phát ở vùng mũi xoang. Kết quả cho thấy, việc thăm khám lâm sàng một cách kỹ càng từ đó tìm ra những dấu hiệu gợi ý để đề xuất các xét nghiệm giúp chẩn đoán xác định bệnh là việc quan trọng.
2738 Nghiên cứu sự biến đổi góc tiền phòng sau phẫu thuật cắt bè củng giác mạc điều trị bệnh glôcôm góc đóng nguyên phát bằng OCT bán phần trước / Phạm Thị Minh Khánh, Hoàng Trần Thanh, Trần Ngọc Khánh // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 75 – 80 .- 617.7
Mô tả sự biến đổi góc tiền phòng sau phẫu thuật cắt bè điều trị bệnh glôcôm góc đóng nguyên phát và tìm hiểu một số yếu tố liên quan với sự thay đổi góc tiền phòng sau phẫu thuật.
2739 Nghiên cứu sự biến đổi não đồ của sinh viên đại học Y sau căng thẳng của kỳ thi / Nguyễn Thị Hiên, Lê Đức Cường, Lã Kim Chi,… // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 58 – 63 .- 616.8
Nghiên cứu sự thay đổi tần số, biên độ, chỉ số các chỉ số sóng anpha, beta, teta trên điện não đồ của sinh viên trong trạng thái tĩnh và sau buổi thi; và mức thay đổi tần số, biên độ, chỉ số sóng trên điện não đồ của sinh viên sau thi so với trạng thái tĩnh.
2740 Dị tật hẹp hộp sọ: Một số khái niệm cơ bản và hướng điều trị phối hợp đa chuyên khoa / Nguyễn Hồng Hà // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 54 – 58 .- 616.8
Giới thiệu một số khái niệm cơ bản về dị tật hẹp hộp sọ biểu hiện lâm sàng, chẩn đoán và đại cương về các phương pháp phẫu thuật của dị tật này.