CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2731 Hội chứng sau cắt đoạn ung thư trực tràng đánh giá trên 175 bệnh nhân ung thư trực tràng / Phạm Văn Bình // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 45-48 .- 610
Hội chứng sau cắt đoạn ung thư trực tràng đánh giá trên 175 bệnh nhân ung thư trực tràng tại bệnh viện K. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mắt hội chứng sau cắt đoạn trực tràng chiếm 24,6 phần trăm. Lâm sàng biểu hiện đi ngoài trên 3 lần/ngày chiếm 16 phần trăm, đi ngoài khóa 5,7 phần trăm, táo bón 2,8 phần trăm, són phân 1,1 phần trăm. Miệng nối thấp dưới 5cm, giai đoạn bệnh, xạ trị trước mổ và biến chứng rò miệng nối là các yếu tố liên quan đến hội chứng sau cắt đoạn trực tràng.
2732 Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị lạc nội mạc tử cung vào đường tiêu hóa / Trịnh Tú Tâm, Nguyễn Hữu Thắng, Nguyễn Quốc Dũng // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 4-7 .- 610
Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị lạc nội mạc tử cung vào đường tiêu hóa nhân 1 trường hợp bệnh nhâ nữ 47 tuổi có tiền sử mổ cắt bán phần tử cung kèm theo các triệu chứng về rối loạn tiêu hóa. Kết quả giải phẫu bệnh lý là lạc nội mạc tử cung trong cơ đại tràng, qua đó để chẩn đoán lạc nội mạc tử cung cần khai thác tiền sử, tính chất các triệu chứng và trong một số trường hợp cần phối hợp thêm xét nghiệm CA-125, các phương pháp chẩn đoán hình ảnh như siêu âm đầu dò âm đạo, cộng hưởng từ và cắt lớp vi tính đa dãy.
2733 Các lỗi kỹ thuật giải phẫu bệnh thường gặp và cách giải quyết / Đặng Hoàng Minh // .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 27-36 .- 610
Kỹ thuật giải phẫu bệnh đống vai trò quan trọng trong chẩn đoán giải phẫu bệnh. Kỹ thuật giải phẫu bệnh gồm nhiều quy trình, dễ xảy ra nhiều lỗi khác nhau làm ảnh hưởng đến chất lượng tiêu bản, gây khó khăn cho việc chẩn đoán. Do đó, kỹ thuật viên ngoài việc nắm vững và thực hành tốt các quy trình giải phẫu bệnh còn cần có khả năng nhận biết và xử lý các lỗi kỹ thuật thường gặp.
2735 Đặc điểm tương quan giải phẫu lồi cung và ống bán khuyên trên trên hố sọ giữa / Lê Minh Tâm, Phạm Ngọc Chất // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 165-168 .- 610
Đánh giá tương quan giải phẫu lồi cung và ống bán khuyên trên trên hố sọ giữa ở 80 hình ảnh chụp cắt lớp xương thái dương của 40 bệnh nhân tại bệnh viện Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh cơ sở 1 từ 01/2016 đến 5/2017. Kết quả cho thấy ống bán khuyên trên không tương ứng với lồi cung ở 28,75 phần trăm trường hợp, vị trí ống bán khuyên trên có thể được xác định bằng chụp cắt lớp điện toán xương thái dương trước phẫu thuật.
2736 Khảo sát đặc điểm dịch tễ và các yếu tố liên quan đến thể tai biến mạch máu não trên nhóm người bệnh điều trị tại bệnh viện Y học cổ truyền Đồng Tháp / Hoàng Thy Nhạc Vũ // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 142-147 .- 610
Khảo sát đặc điểm dịch tễ và các yếu tố liên quan đến thể tai biến mạch máu não trên nhóm người bệnh điều trị tại bệnh viện Y học cổ truyền Đồng Tháp trong thời gian từ 10/2014 đến 9/2015. Các yếu tố liên quan đến thể tai biến mạch máu não bao gồm độ tuổi, đặc điểm công việc lao động hàng ngày, thói quen hút thuốc lá, sử dụng rượu bia, thói quen kiểm tra sức khỏe định kỳ và tiền sử tai biến mạch máu não của người bệnh.
2737 Chẩn đoán và điều trị trào ngược họng thanh quản / Lương Thị Minh Hương, Trần Phan Chung Thủy // Tai mũi họng Việt Nam .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 47-54 .- 610
Giới thiệu định nghĩa và lịch sử nghiên cứu về bệnh lý trào ngược họng thanh quản. Cơ chế bệnh sinh, dịch tễ học, chẩn đoán lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh lý trào ngược họng thanh quản. Một số phương pháp điều trị trào ngược họng thanh quản, thươc ức chế bơm proton trong điều trị trào ngược họng thanh quản. Đánh giá bước đầu điều trị nội khoa trào ngược họng thanh quản dựa vào RSI và RFS.
2738 Bệnh phổi tăng bạch cầu ái toan / Chu Thị Hạnh // Y học lâm sàng (Điện tử) .- 2012 .- Số 64 .- Tr. 7-12 .- 610
Trình bày phương pháp chẩn đoán, phân loại và triệu chứng bệnh phổi tăng bạch cầu ái toan (BCAT) bằng xét nghiệm mô bệnh học khi có thâm nhiễm nhu mô phổi bởi (BCAT) .
2739 Kháng thể IgE đặc hiệu và xét nghiệm lẩy da trên bệnh nhân mề đay / Phạm Đình Lâm, Văn Thế Trung // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 36-43 .- 610
67 bệnh nhân mề đây, trong đó có 55,2 phần trăm bệnh nhân có ít nhất 1 kết quả IgE huyết thanh dương tính. Nhóm dị ứng nguyên hô hấp dương tính 52,2 phần trăm. Chỉ có 6 phần trăm bệnh nhân mề đay dương tính với dị ứng nguyên thực phẩm gồm bạch tuộc, mực, tôm, cua, gà và cá mòi. Xét nghiệm lẩy da có 1 trường hợp dương tính với tôm. Nhóm ở mức độ ngứa nặng có nguy cơ dị ứng với mạt cao hơn nhóm ngứa nhẹ.
2740 Khảo sát tỷ lệ phản ứng với một số dị nguyên ở bệnh nhân dị ứng bằng test Rida Qline Allergy / Nguyễn Hữu Huy, Trần Thiên Tài, Lê Minh Khôi // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 44-49 .- 610
Tổng số có 200 bệnh nhân được tiến hành test Rida Qline Allergy với 34 loại dị nguyên. Bệnh nhân sống ở khu vực thành phố có tỷ lệ dị ứng cao hơn so với nông thôn. Tỷ lệ bệnh nhân nam dị ứng cao hơn nữ. Tỷ lệ dị ứng với các dị nguyên là Blomiatropicadis 44 phần trăm; Dermatophagoidespteronyssinus 27,5 phần trăm; Dermatophagoidesfarinae 22,5 phần trăm; bụi nhà 22 phần trăm và rau củ 8 phần trăm.





