CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1711 Xác định độ mẫn cảm của một số vi khuẩn phân lập được từ dịch viêm tử cung trên đàn lợn mắc hội chứng viêm vú viêm tử cung mất sữa (M.M.A) nuôi tại huyện Yên Định tỉnh Thanh Hóa với một số loại kháng sinh và thử nghiệm phác đồ điều trị bệnh / Hoàng Thị Bích // Khoa học (Điện tử) .- 2018 .- Số 40 .- Tr. 7-14 .- 610
Kiểm tra tính mẫn cảm của một số loại vi khuẩn phân lập được từ dịch viêm tử cung trên đàn lợn mắc hội chứng viêm vú viêm tử cung mất sữa (M.M.A) với một số loại kháng sinh là vấn đề cần thiết giúp người chăn nuôi có thể lựa chọn kháng sinh mẫn cảm để điều trị bệnh cho kết quả điều trị cao. Các chủng vi khuẩn phân lập được trong dịch tử cung lợn nái mắc hội chứng (M.M.A) có tính mẫn cảm cao với các kháng sinh Amoxylin, Nofloxacin và ít mẫn cảm với kháng sinh Ampicillin.
1712 Đặc điểm bệnh tích của cá mú gây nhiễm vi khuẩn Photobacterium damselae đột biến giảm độc lực / Lê Minh Hải, Phạm Thị Tâm, Tô Long Thành // Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (TL Điện tử) .- 2018 .- Số 05 .- Tr. 84-89 .- 610
Cá gây nhiễm với các dòng đột biến T4.3K8.2 và T4.3U6 điều thể hiện kết quả giảm độc lực đáng kể so với chủng giống gốc, tỷ lệ cá chết sau khi gây nhiễm tương ứng là 8% và 4%, cá chết sau gây nhiễm 2-5 ngày và không có các biểu hiện của bệnh tụ huyết rừng. Toàn bộ cá được gây nhiễm các chủng P.damselae T1.7 và T4.3 chết trong thời gian 3-7 ngày sau khi gây nhiễm, cá chết có biểu hiện điển hình của bệnh tụ huyến trùng. Các tổn thương đại thể ở các được gây nhiễm bởi các chủng P.damselae T1.7 và T4.3 chủ yếu tập trung ở lách, gan, thận, và tim; 100% cá thí nghiệm có các biểu hiện bệnh tích. Tỷ lệ cá có biểu hiện bệnh tích đại thể ở lô gây nhiễm với dòng T4.3K8.2 là 4% và ở lô gây nhiễm dòng T4.3U6 không có cá thể nào có biểu hiện bệnh tích kể cả các trường hợp cá chết sau khi tiêm. Chủng vi khuẩn T4.3U6 an toàn đối với cá thí nghiệm, có thể sử dụng để phát triển sản xuất vắc-xin nhược độc phòng bệnh tụ huyết trùng ở cá.
1713 Đánh giá khả năng diệt khuẩn in vitro của sản phẩm nano polyme kháng sinh đối với vi khuẩn gây bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm nuôi nước lợ / Đặng Thị Lụa, Nguyễn Thị Hạnh, Đặng Đình Kim // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 79-86 .- 610
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá khả năng diệt khuẩn của các sản phẩm nano SP2 (Polyme_Kháng sinh) đối với vi khuẩn gây bệnh hoại tử gạn tụy cấp (AHPND) trên tôm nuôi nước lợ trong điều kiện in vitro. Chủng vi khuẩn được sử dụng để thử nghiệm là Vibrio parahaemolyticus KC12.020, nồng độ thử nghiệm 10 mũ 8 cfu/ml. Kết quả thử nghiệm cho thấy đường kính vòng vô khuẩn của sản phẩm nano polyme_Doxycyclin_Florphenicol đạt 19,5 mm khi liều lượng kháng sinh sử dụng bằng một nửa hàm lượng kháng sinh Doxycyclin được khuyến cáo sử dụng. Đường kính vòng vô khuẩn của sản phẩm nano polyme_Florphenicol đạt 16-19 mm trong khi kháng sinh florphenicol đơn lẻ không có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh hoại tử gan tụy cấp. Sản phẩm nano polyme_Ciprofloxacin mặc dù cho kết quả diệt vi khuẩn gây bệnh hoại tử gan tụy cấp cao khi hàm lượng kháng sinh sử dụng chỉ bằng 1/10 hàm lượng kháng sinh Ciprofloxacin được khuyến cáo sử dụng, nhưng sản phẩm này sẽ không được tiếp tục thử nghiệm ngoài thực địa do kháng sinh Ciprofloxacin mới bị cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản. Các sản phẩm nano khác: polyme_Oxytetracyclin và polyme_Doxycyclin trong nghiên cứu này chưa thể hiện rõ tiềm năng diệt khuẩn, do vậy chúng cần được tiếp tục nghiên cứu để khẳng định rõ hơn vai trò diệt khuẩn. Những kết quả nghiên cứu này bước đầu cho thấy tiềm năng ứng dụng sản phẩm nano kết hợp với kháng sinh trong điều trị bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm nước lợ.
1714 Làm chủ công nghệ sản xuất chỉ khâu phẫu thuật phủ chất kháng khuẩn nano bạc sử dụng trong y tế công suất 2 triệu m/năm / CVĐ // .- 2019 .- Số 10(727) .- Tr.36-38 .- 610
Trình bày việc thông qua thực hiện dự án “Làm chủ công nghệ sản xuất chỉ khâu phẫu thuật phủ chất kháng khuẩn nano bạc sử dụng trong y tế công suất 2 triệu m/năm” thuộc Dự án “Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo thông qua nghiên cứu, khoa học và công nghệ” (FIRST) do Bộ KH&CN quản lý, các nhà khoa học trong nước đã làm chủ được quy trình công nghệ phủ chất kháng khuẩn nano bạc lên sợi chỉ khâu phẫu thuật tự tiêu đơn sợi và đa sợi; quy trình sản xuất chỉ khâu phẫu thuật tự tiêu kháng khuẩn. Qua đó, góp phần quan trọng hạn chế vấn nạn nhiễm khuẩn vết mổ, nhiễm khuẩn bệnh viện hiện nay, đồng thời chủ động sản xuất, cung cấp vật tư tiêu hao cho ngành y tế với giá cả hợp lý, giảm chi phí nhập khẩu.
1715 Những gen sinh ung thư / Nguyễn Văn Kình // .- 2019 .- Số 11(728) .- Tr.78-82 .- 610
Trình bày sự hiểu biết về cơ chế và các gen ung thư, cũng như những liệu pháp trị liệu đích sẽ giúp chúng ta có thêm sức mạnh trong cuộc chiến chống căn bệnh chết người này.
1716 Xét nghiệm di truyền không xâm lấn cho sàng lọc phôi / Vũ Đình Chất // .- 2019 .- Số 11(728) .- Tr.83-85 .- 610
Đề cập một số kết quả mới và tiềm năng ứng dụng của các phương pháp xét nghiệm di truyền không xâm lấn cho sàng lọc phôi (NIPGT-A) phục vụ kỹ thuật IVF trong điều trị vô sinh, hiếm muộn.
1717 Giá trị thang điểm gap trong tiên lượng kết cục 6 tháng ở bệnh nhân chấn thương nặng / Tôn Thanh Trà, Phạm Thị Ngọc Thảo // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 68 - 73 .- 610
Xác định kết cục 6 tháng ở bệnh nhân chấn thương nặng và giá trị của thang điểm GAP tại thời điểm nhập khoa cấp cứu trong tiên lượng kết cục 6 tháng.
1718 Giá trị của chỉ số sốc và chỉ số sốc cải tiến trong tiên lượng tử vong trong bệnh viện ở bệnh nhân chấn thương nặng / Tôn Thanh Trà, Phạm Thị Ngọc Thảo // .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 74 - 78 .- 610
Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của chỉ số sốc và chỉ số sốc cải tiến trong tiên lượng tử vong trong bệnh viện ở bệnh nhân chấn thương nặng.
1719 Giá trị tiên lượng của NT Probnp (n-terminal-b-type natriuretic peptide) trong phẫu thuật tim ở người lớn / Khuất Tuấn Anh, Nguyễn Thị Băng Sương, Nguyễn Hoàng Định // .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 62 - 67 .- 610
Khảo sát giá trị tiên lượng mức độ nặng hậu phẫu của nồng độ NT-ProBNP trước và ngay sau phẫu thuật.
1720 Hiệu quả và biến chứng của kỹ thuật oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể phương thức động tĩnh mạch (v-a ecmo) trong điều trị cứu vãn viêm cơ tim cấp / Lê Nguyên Hải Yến, Phan Thị Xuân, Phạm Thị Ngọc Thảo // .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 11 - 15 .- 610
Đánh giá hiệu quả và biến chứng của kỹ thuật oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể trong điều trị cứu vãn viêm cơ tim cấp tại bệnh viện Chợ Rẫy.