CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1721 Đánh giá hiệu quả giảm đau bằng phương pháp nhĩ châm ở các huyệt tử cung, nội tiết, giao cảm, gan, bụng trên bệnh nhân đau bụng kinh / Ngô Thị Hiếu Hằng, Bùi Phạm Minh Mẫn, Trịnh Thị Diệu Thường // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2019 .- Số 61 (12) .- Tr. 5 - 8 .- 610
Tiến hành so sánh sự thay đổi của thang điểm VAS (visual analog scale) và thời gian đau bụng kinh trước và sau khi nhĩ châm ở sinh viên nữ bị đau bụng kinh.
1722 Nghiên cứu xây dựng quy trình chẩn đoán vi khuẩn Helicobacter pylori trong mẫu nước bọt bằng phương pháp PCR / Triệu Tiến Sang, Trần Văn Khoa, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Hoàng Hiệp, Nguyễn Thu Huyền, Nguyễn Thị Trang // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2019 .- Số 61 (12) .- Tr. 9 - 13 .- 610
Xây dựng thành công quy trình chẩn đoán vi khuẩn Hp trong mẫu nước bọt bằng phương pháp PCR thông qua việc xác định hai gen đặc hiệu ureC và hsp6 của vi khuẩn Hp.
1723 Xây dựng quy trình khuếch đại đẳng nhiệt Recombinase polymerase amplification (RPA) phát hiện Leptospira spp. Gây bệnh / // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2020 .- Số 61 (12) .- Tr. 14 - 19 .- 610
Xây dựng thành công quy trình khuếch đại đẳng nhiệt Recombinase polymerase amplification phát hiện chính xác một số loài Leptospira spp. Gây bệnh chỉ với thời gian 30 phút.
1724 Đánh giá đa dạng di truyền bằng chỉ thị hình thái và tương quan kiểu hình các dòng Náng hoa trắng (Crinum asiaticum L.) / // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2020 .- Số 61 (12) .- Tr. 36 - 40 .- 610
Đánh giá mức độ đa dạng di truyền và mối quan hệ tương quan kiểu hình của các dòng Náng hoa trắng đã chọn lọc.
1725 Phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp / Đông Phương // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 3 (329) .- Tr. 10 - 11 .- 610
Ngày 1/2/2020, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên & Môi trường Võ Tuấn Nhân đã ký ban hành Công văn số 483/BTNMT-VP gửi các đơn vị trực thuộc Bộ yêu cầu thực hiện phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra.
1726 Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ truyền máu và xét nghiệm sau 3 năm áp dụng tiêu chuẩn ISO 15189:2012 tại Trung tâm truyền máu Chợ Rẫy / Phạm Lê Nhật Minh, Nguyễn Việt Hải, Trần Văn Bảo, Nguyễn Trường Sơn // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 38-43 .- 610
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ truyền máu và xét nghiệm sau 3 năm áp dụng tiêu chuẩn ISO 15189:2012 tại trung tâm truyền máu Chợ Rẫy. Hầu hết các khách hàng hài lòng với dịch vụ truyền máu và xét nghiệm cảu trung tâm truyền máu. Việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 15189:2012 vào dịch vụ truyền máu và xét nghiệm là sự lựa chọn đúng đắn và hợp lý. Qua đó giúp nâng cao chất lượng dịch vụ truyền máu, xét nghiệm và tinh thần, thái độ phục vụ khách hàng.
1727 Nghiên cứu mối liên quan giữa tuổi, giới, HbA1C, mức lọc cầu thận ước tính và nồng độ ACR ở bệnh nhân đái tháo đường / Trần Thị Thu Hương, Hoàng Thu Hà, Uông Thị Thu Hương, Vương Tuyết Mai // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 56-61 .- 610
Nghiên cứu mối liên quan giữa tuổi, giới, HbA1C, mức lọc cầu thận ước tính và nồng độ ACR ở 295 bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện đa khoa Xanh Pôn. Kết quả cho thấy nhóm HbA1C dưới 7 phần trăm có tỷ lệ ACR âm tính là 60 phần trăm cao hơn nhóm HbA1C 7mmol/l là 34,9 phần trăm và ngược lại, nhóm HbA1C 7 phần trăm có tỷ lệ ACR dương tính là 44 phần trăm thấp hơn nhóm HbA1C 7 phần trăm là 56 phần trăm.
1728 Đặc điểm nếp van dạ dày - thực quản ở bệnh nhân có triệu chứng tiêu hóa trên / Nguyễn Thùy Trang, Quách Trọng Đức // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 79-83 .- 610
Mô tả đặc điểm nếp van dạ dày - thực quản trên 331 bệnh nhân có triệu chứng tiêu hóa trên và xác định các yếu tố nguy cơ có nếp vân dạ dày - thực quản bất thường. Kết quả cho thấy bất thường nếp vân dạ dày - thực quản khá thường gặp ở bệnh nhân có triệu chứng tiêu hóa trên. Hai yếu tố nguy cơ có bất thường nếp vân dạ dày - thực quản là nam giới và độ tuổi dưới 40.
1729 Tần suất và các yếu tố nguy cơ của polyp đại trực tràng ở bệnh nhân hội chứng ruột kích thích / Nguyễn Anh Thư, Quách Trọng Đức // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 84-89 .- 610
Xác định tần suất và các yếu tố nguy cơ của polyp đại trực tràng trên 404 bệnh nhân hội chứng ruột kích thích. Thời gian trung vị bị hội chứng ruột kích thích là 2 năm. Thể hội chứng ruột kích thích tiêu chảy và hỗ hợp thường gặp nhất. Tuổi trên 50, triệu chứng mới khởi phát dưới 1 năm ở người trên 40 tuổi và thiếu máu là những yếu tố nguy cơ độc lập của polyp đại trực tràng.
1730 Nghiên cứu những thay đổi chỉ số hóa sinh dịch não tủy ở bệnh nhân viêm não do tăng bạch cầu ái toan / Lê Thị Hương Lan, Trần Lê Vịnh // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 101-106 .- 610
Nghiên cứu những thay đổi chỉ số hóa sinh dịch não tủy trên 50 bệnh nhân viêm não do tăng bạch cầu ái toan. Kết quả cho thấy 100 phần trăm bệnh nahan có tăng bạch cầu trong máu ngoại vi. Dịch não tủy có màu sắc bất thường, nồng độ protein tăng nhẹ, 32 phần trăm có tỷ lệ pandy (+). Nồng độ CRP tăng ở mức nhẹ. 100 phần trăm bệnh nhân có sốt nhẹ và vừa, đau đầu, nôn, hội chứng màng não. Hình ảnh MRI có tổn thương chất trắng, mất myelin, tăng tín hiệu vùng vỏ não, nhân bèo và bao trong.