CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1731 Nghiên cứu hiệu quả tan bọt của Simethicone trong chuẩn bị nội soi tiêu hoá dưới / Trần Lý Thảo Vy, Dương Thị Ngọc Sang, Võ Phạm Phương Uyên // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 148 - 152 .- 610
Xác định tỉ lệ thành công ngắn hạn của kỹ thuật bơm Hemospray® trong điều trị xuất huyết tiêu hóa trên không do tăng áp lực tĩnh mạch cửa. Xác định tỉ lệ thành công ngắn hạn của kỹ thuật bơm Hemospray® trong điều trị xuất huyết tiêu hóa trên không do tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
1732 Mô tả diễn tiến nhiễm HBV ở người mang HBV mạn HBeAg âm / Nguyễn Thị Cẩm Hường, Bùi Tiến Hoàn, Phạm Thị Lệ Hoa // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 121 - 129 .- 610
Mô tả thời điểm và diễn tiến tái hoạt siêu vi ở người nhiễm HBV mạn HBeAg âm. Đồng thời khảo sát liên quan giữa các yếu tố của siêu vi HBV (nồng độ HBsAg, HBVDNA, đột biến PC/BCP) với diễn biến tái hoạt siêu vi và viêm gan tái hoạt.
1733 Tần suất và các đặc điểm của triệu chứng ngoài thực quản ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản / Thạch Hoàng Sơn, Quách Trọng Đức // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 103 - 109 .- 610
Xác định tỷ lệ bệnh nhân viêm tụy cấp có các mức tăng (Triglyceride) TG theo phân độ của Hiệp hội Nội tiết Mỹ 2010 và đánh giá mối liên quan giữa mức độ tăng TG với mức độ nặng viêm tụy cấp và suy tạng theo tiêu chuẩn Atlanta cải tiến và tình trạng hoại tử tụy.
1734 Nồng độ huyết sắc tố hồng cầu lưới và phần trăm hồng cầu nhược sắc trong máu ngoại vi trên bệnh nhân thiếu máu bệnh thận mạn giai đoạn cuối / Đinh Hiếu Nhân, Trần Thị Ánh Loan // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 232 - 236 .- 610
Xác định giá trị trung bình và vai trò của CHr và % HYPO trong chẩn đoán bệnh nhân thiếu máu do bệnh thận mạn giai đoạn cuối có thiếu sắt.
1735 Thiếu sắt ở bệnh nhân suy tim mạn / Nguyễn Hồng Thoại, Trần Kim Trang // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 221 - 225 .- 610
Xác định tỷ lệ thiếu sắt trên bệnh nhân suy tim mạn. Đánh giá mối liên quan giữa thiếu sắt với các đặc điểm của suy tim mạn qua so sánh hai nhóm có và không có thiếu sắt. Khảo sát tỉ lệ bệnh nhân suy tim mạn thiếu sắt được điều trị.
1736 Đặc điểm tế bào học và giải phẫu bệnh bướu giáp nhân đã phẫu thuật / Nguyễn Trúc Dung, Trần Quang Nam // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 209 - 214 .- 610
Mô tả đặc điểm siêu âm, tế bào học và giải phẫu bệnh của nhân giáp. Qua đó khảo sát giá trị chẩn đoán của kỹ thuật chọc hút tế bào tuyến giáp bằng kim nhỏ đối với bướu giáp nhân.
1737 Hiệu quả giảm đau của phương pháp cấy chỉ Catgut trên người bệnh thoái hoá khớp gối / Nguyễn Công Minh, Nguyễn Thị Bay // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 231 - 238 .- 610
Xác định mức độ giảm đau và tỷ lệ người bệnh hết đau sau 4 tuần điều trị theo thang điểm đau VAS của nhóm cấy chỉ catgut so với nhóm điện châm; Xác định tỷ lệ người bệnh có tác dụng không mong muốn của phương pháp cấy chỉ catgut.
1738 So sánh hiệu quả điều trị đau thắt lưng mạn do thoái hóa cột sống thắt lưng giữa điện châm tần số 100 HZ với L2-S1 trên huyệt hoa đà giáp tích L2-S1 kết hợp với bài thuốc độc hoạt tang ký sinh / Lê Thị Hồng Nhung, Trịnh Thị Diệu Thường // .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 225 - 230 .- 610
So sánh tỷ lệ hết đau của phương pháp điện châm tần số 100 Hz trên huyệt hoa đà giáp tích so với nhóm điện châm tần số 2 Hz ở thời điểm N1, N7, N14 sau điều trị đau thắt lưng mạn do thoái hóa cột sống thắt lưng. Xác định tỷ lệ các tác dụng phụ của phương pháp điện châm tần số 100 Hz.
1739 Nghiên cứu vai trò của Procancitonin trong chẩn đoán nhiễm trùng sơ sinh sớm tại bệnh viện trường đại học Y dược Huế / Phan Hùng Việt, Lê Phan Ngọc Bích, Phạm Thị Ny // .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 217 - 224 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và nồng độ Procancitonintrong nhiễm trùng sơ sinh sớm. Đánh giá vai trò của procancitonintrong trong chẩn đoán nhiễm trùng sơ sinh.
1740 Nghiên cứu nồng độ Albumin huyết thanh máu cuống rốn ở trẻ sơ sinh non tháng / Nguyễn Thị Thanh Bình, Nguyễn Văn Phi, Phan Hùng Việt // .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 210 - 216 .- 610
Mô tả nồng độ albumin huyết thanh máu cuống rốn ở trẻ sơ sinh non tháng. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến nồng độ albumin huyết thanh máu cuống rốn ở trẻ sơ sinh non tháng.