CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Thị trường chứng khoán

  • Duyệt theo:
231 Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp ngành nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Trần Mạnh Dũng, Trần Đình Nhật Phong, Hoàng Anh Quân, Bùi Thị Diệu An, Nguyễn Trang Nhung, Trần Quang Huy // Kế toán & Kiểm toán .- 2020 .- Số 200 .- Tr. 52-58 .- 332.64

Nghiên cứu nhận xét các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các Cty ngành nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán của VN, từ đó đưa ra các biện pháp và gợi ý cho các nhà quản trị nhằm nâng cao hiệu quả tài chính.

232 Phân tích tác động của chiến tranh thương mại Mỹ - Trung đến thị trường chứng khoán Việt Nam / Hoàng Thị Quỳnh Anh // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2019 .- Số 195 .- Tr. 54-60 .- 332.1

Phân tích nguyên nhân cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung xảy ra và nhì nhận những tác động của cuộc chiến đến thị trường chứng khoán VN từ năm 2017 đến tháng 9/2019. ù những phân tích và nhìn nhận được từ tác động của cuộc chiến, bài viết đã nêu một số kiến nghị và giải pháp nhằm hạn chế nững rủi ro xảy ra và gia tăng những cơ hội nhận được cho thị trường chứng khoán VN trước những xung đột kinh tế mà cuuocj chiến tranh thương mại Mỹ - Trung đã và đang đêm lại .

233 Nghiên cứu ứng dụng một số phương pháp phân tích dự báo đầu tư cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Nguyễn Nam Thắng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 548 .- Tr. 50-53 .- 658

Vận dụng 3 phương pháp phân tích dự báo cổ phiếu là phương pháp phân tích dự báo cổ phiếu theo thời gian, theo tốc độ phát triển bình quân và theo mức giảm tuyệt đối bình quân ứng dụng thực tế với trường hợp cụ thể đối với mã cổ pheeius HDC của Công ty Cổ phần Phat triển Nhà tính BR-VT niêm yết tập trung tại SGDCK thông qua sàn HOSE giúp cho các nhà đầu tưu ra quyết định mua bán cổ phiếu đang được giao dịch sôi động nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam và thế giới.

234 Đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến tính trung thực của thông tin kế toán: áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp niên yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Đào Thị Nhung // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 549 .- Tr. 19-21 .- 658

Đo lường chất lượng thông tin kế toán theo quan điểm hội tụ IASB - FASB. Xác định các nhân tố ảnh hưởng tới tính trung thực của TTKT ở các DNXL niên yết trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam. Kết luận.

235 Rủi ro vỡ nợ của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Nguyễn Thị Vũ Khuyên // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 550 .- Tr. 47-49 .- 658

Tổng hợp tổng quan nghiên cứu về rủi ro vỡ nợ, đồng thời tìm kiếm mô hình đo lường rủi ro phù hợp nhất với thị trường Việt Nam, nền kinh tế mới nổi với những đặc tính đặc trưng như thị trường chứng khoán chưa hoàn thiện, nền kinh tế chủ yế dựa vào ngân hàng và thông tin kém minh bạch.

237 Tác động của các sự kiện vĩ mô đến lợi suất trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Phan Trần Trung Dũng, Vũ Văn Đức // .- 2020 .- Số 739 .- Tr. 32 - 35 .- 330

Bài viết nghiên cứu tác động sự kiện vĩ mô đến lợi suất trên thị trường chứng khoán Việt Nam, áp dụng nghiên cứu sự kiện để xác định tác động của sự kiện lên lợi suất trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cũng như tính hiệu quả của thị trường chứng khoán Việt Nam.

238 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Phan Nam Giang // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 732 .- Tr.79 - 81 .- 332

Nghiên cứu này xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Dựa trên các khung lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm và kết quả nghiên cưua định tính, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 6 nhân tố (Sự ghét lỗ, sự tiếc nuối, tình huống điển hình, sự quá tự tin, bám vào giá trị đã thiết lập, hành vi đám đông). Thông qua kiểm định độ tin cậy Cronbach's Alpha, kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá(EFA) và phân tích hồi quy bội, kết quả nghiên cứu cho thấy, có 4 nhóm nhân tố chính tác động đến hành vi của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

239 Đánh giá mức độ công bố thông tin tự nguyện trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp trên sàn HOSE / Tô Thị Thư Nhàn // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 22 (559) .- Tr. 36-41 .- 658

Đánh giá mức độ công bố thông tin tự nguyện trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp trên sàn HOSE TP. Hồ Chí Minh. Tác giá sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, sử dụng số liệu trên báo cáo thương niên của 122 doanh nghiệp trên sàn HOSE trong giai đoạn 2017-2019. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ công bố thông tin tự nguyện của các doanh nghiệp trên sàn HOSE còn rất thấp, trung bình chỉ đạt 35,51%. Trên cơ sở kết quả mghieen cứu tìm được, tác giá cũng đưa ra các kết luận và kiến nghị nhằm nâng cao mức độ công bố thông tin tự nguyện của các doanh nghiệp trên sàn HOSE.

240 Yếu tố ảnh hưởng đến minh bạch thông tin tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam / Nguyễn Bằng Phi // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 729 .- Tr. 56 - 59 .- 658

Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin doanh nghiệp và đưa ra các giải pháp hoàn thiện, tăng cường tính minh bạch để xây dựng một thị trường chứng khoán lành mạnh và phát triển tốt.