CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Thị trường chứng khoán
261 Tác động của các sự kiện vĩ mô đến lợi suất trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Phan Trần Trung Dũng, Vũ Văn Đức // .- 2020 .- Số 739 .- Tr. 32 - 35 .- 330
Bài viết nghiên cứu tác động sự kiện vĩ mô đến lợi suất trên thị trường chứng khoán Việt Nam, áp dụng nghiên cứu sự kiện để xác định tác động của sự kiện lên lợi suất trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cũng như tính hiệu quả của thị trường chứng khoán Việt Nam.
262 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Phan Nam Giang // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 732 .- Tr.79 - 81 .- 332
Nghiên cứu này xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Dựa trên các khung lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm và kết quả nghiên cưua định tính, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 6 nhân tố (Sự ghét lỗ, sự tiếc nuối, tình huống điển hình, sự quá tự tin, bám vào giá trị đã thiết lập, hành vi đám đông). Thông qua kiểm định độ tin cậy Cronbach's Alpha, kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá(EFA) và phân tích hồi quy bội, kết quả nghiên cứu cho thấy, có 4 nhóm nhân tố chính tác động đến hành vi của nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
263 Đánh giá mức độ công bố thông tin tự nguyện trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp trên sàn HOSE / Tô Thị Thư Nhàn // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 22 (559) .- Tr. 36-41 .- 658
Đánh giá mức độ công bố thông tin tự nguyện trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp trên sàn HOSE TP. Hồ Chí Minh. Tác giá sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, sử dụng số liệu trên báo cáo thương niên của 122 doanh nghiệp trên sàn HOSE trong giai đoạn 2017-2019. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ công bố thông tin tự nguyện của các doanh nghiệp trên sàn HOSE còn rất thấp, trung bình chỉ đạt 35,51%. Trên cơ sở kết quả mghieen cứu tìm được, tác giá cũng đưa ra các kết luận và kiến nghị nhằm nâng cao mức độ công bố thông tin tự nguyện của các doanh nghiệp trên sàn HOSE.
264 Yếu tố ảnh hưởng đến minh bạch thông tin tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam / Nguyễn Bằng Phi // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 729 .- Tr. 56 - 59 .- 658
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin doanh nghiệp và đưa ra các giải pháp hoàn thiện, tăng cường tính minh bạch để xây dựng một thị trường chứng khoán lành mạnh và phát triển tốt.
265 Đánh giá sai sót trong báo cáo tài chính tại các công ty xây lắp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Phạm Lê Ngọc Tuyết // .- 2020 .- Số 729 .- Tr. 114 - 116 .- 658
Bài viết đánh giá thực trạng sai sót trong báo cáo tài chính của các công ty xây lắp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Qua đó, làm rõ những sai sót chủ yếu trên các báo cáo tài chính của các công ty xây lắp.
266 Huy động vốn của doanh nghiệp khởi nghiệp thông qua thị trường chứng khoán / Lưu Minh Sang // Tài chính .- 2020 .- Số 728 .- Tr. 22- 25 .- 332.024
Bài viết tập trung phân tích vấn đề huy động vốn của doanh nghiệp khởi nghiệp qua thị trường chứng khoán và đưa ra một số kiến nghị cho Việt Nam.
267 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí đại diện của doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Việt Nam / Phạm Thị Vân Huyền // Tài chính .- 2020 .- Số 728 .- Tr. 76 - 78 .- 332.6322
Bài viết tập trung nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí đại diện của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Dữ liệu nghiên cứu gồm 119 doanh nghiệp niêm yết từ năm 2014 – 2018. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 nhân tố ảnh hưởng đến chi phí đại diện của các doanh nghiệp niêm yết: Tỷ lệ sở hữu nước ngoài, tỷ lệ sở hữu tổ chức, số lượng thành viên hội đồng quản trị độc lập và hệ số nợ. Các nhân tố này đều có tác động nghịch đến chi phí đại diện của doanh nghiệp. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số khuyến nghị nhằm kiểm soát chi phí đại diện của các doanh nghiệp niêm yết.





