CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Doanh nghiệp
741 Xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp: Nhìn từ kinh nghiệm của Hàn Quốc / TS. Trần Thị Vân Anh // Tài chính .- 2016 .- Số 640 tháng 9 .- Tr. 25-28 .- 658
Phân tích những chính sách hỗ trợ quá trình xây dựng và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp của Hàn Quốc, từ đó rút ra một số gợi ý chính sách cho VN.
742 Tác động của môi trường thể chế lên sự tăng trưởng của doanh nghiệp tại Việt Nam / Hà Văn Dũng // Kinh tế & Phát triển .- 2016 .- Số 231 tháng 9 .- Tr. 16-24 .- 658
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu của các doanh nghiệp, bài báo đã dùng dữ liệu bảng cân bằng của 37,788 doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh. Để phân tích tác động của môi trường thể chế, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích GMM hệ thống (system GMM). Kết quả nghiên cứu tương đồng với lý thuyết và các nghiên cứu trước và chỉ ra rằng các yếu tố môi trường thể chế như: dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, tiếp cận đất đai, chi phí thời gian, và chi phí không chính thức có tác động thúc đẩy tăng trưởng của doanh nghiệp cả về quy mô vốn và quy mô lao động. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng tác động của các yếu tố thể chế lên tăng trưởng vốn có ý nghĩa thống kê cao hơn.
743 Lan toả công nghệ từ FDI và các nhân tố quyết định: Trường hợp các doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Trọng Hoài, Phạm Thế Anh // Phát triển Kinh tế .- 2016 .- Tr. 1-20 .- Tr.1-20 .- 658
Nghiên cứu kiểm định hiệu ứng lan toả công nghệ từ đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nhân tố quyết định đến lan toả tại VN. Vận dụng khung phân tích dạng hàm sản xuất Cobb-Douglas và phương pháp ước lượng dữ liệu bảng cho các doanh nghiệp giai đoạn 2011– 2013, kết quả nghiên cứu cho thấy tồn tại hiệu ứng lan toả công nghệ từ FDI đến các doanh nghiệp chế biến chế tạo trong nước.
744 Hành vi quá tự tin của giám đốc điều hành và khả năng sử dụng nợ vay cao của doanh nghiệp Việt Nam / Lê Đạt Chí, Trần Hoài Nam // Phát triển Kinh tế .- 2016 .- Số 8 tháng 8 .- Tr. 81-97 .- 658.3
Xác định mối quan hệ giữa hành vi quá tự tin của giám đốc điều hành (CEO) với việc sử dụng nợ vay ở mức cao của 85 công ty niêm yết trên Thị trường Chứng khoán VN giai đoạn 2011–2014. Xác định khả năng CEO quá tự tin sử dụng tỉ lệ nợ cao gần gấp 3 lần khả năng CEO bình thường sử dụng tỉ lệ này. Các đặc tính khác của CEO được kiểm soát bao gồm: Độ tuổi cao, giới tính, bằng cấp, nền tảng kinh nghiệm, việc trải qua các biến cố lớn về kinh tế/chính trị trong cuộc đời.
745 Tác động của chuyển giá từ doanh nghiệp FDI đối với Việt Nam / Dương Văn An // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 8 (459) tháng 8 .- Tr. 58-66 .- 658
Phân tích lý thuyết về chuyển giá trong doanh nghiệp FDI, thực trạng chuyển giá trong doanh nghiệp FDI ở VN và tác động tiêu cực do chuyển giá, đề xuất giải pháp kiểm soát hành vi chuyển giá của các doanh nghiệp FDI.
746 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp / ThS. Phạm Thu Hạnh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2016 .- Số 476 tháng 8 .- Tr. 72-73,53 .- 658
Trình bày khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh; Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp; Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.
747 Chuyển giá của các doanh nghiệp của Việt Nam hiện nay: Thực trạng và giải pháp / PGS.T.S Nguyễn Hữu Ánh, TS. Đinh Thế Hùng // Kế toán & kiểm toán .- 2016 .- Số 5 (152) tháng 5 .- Tr. 8-10 .- 657.42
Đề cập đến chuyển giá trong các doanh nghiệp và đưa ra một số giải pháp, để hạn chế chuyển giá trong các doanh nghiệp.
748 Bài học về gian lận và chuyển giá của một số nước trong khu vực, thực trạng và kiến cho Việt Nam / ThS. Lê Thị Ngọc Mai // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2016 .- Số 469 tháng 5 .- Tr.44-46 .- 657
Tập trung làm rõ các hình thức chuyển giá với mục tiêu gian lận thuế của các doanh nghiệp VN, kinh nghiệm chống chuyển giá ở một số nước trong khu vực và đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm hạn chế hoạt động chuyến giá - gian lận thuế của các doanh nghiệp.
749 Công bố và minh bạch thông tin với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết ở Việt Nam / Lê Quang Cảnh & Nguyễn Vũ Hùng // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 06 tháng 6 .- Tr. 64-79 .- 658
Phân tích công bố thông tin (CBTT) có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của DN niêm yết ở VN và vai trò của minh bạch/chất lượng thông tin công bố trong mối quan hệ này. Sử dụng số liệu từ 354 DN niêm yết trên HNX, kết quả cho thấy càng nhiều thông tin được công bố thì kết quả kinh doanh được đánh giá thông qua tỉ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) và tỉ số giữa giá trị thị trường và giá trị thay thế của một tài sản hữu hình (Tobin’s Q) càng xấu đi.
750 Doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình xanh hóa nền kinh tế / Hồ Thúy Ngọc // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 7 (458) tháng 7 .- Tr. 9-14 .- 330.957
Bài viết sử dụng phương pháp điều tra xã hội học nhằm đánh giá thực trạng tiềm lực khoa học công nghệ của doanh nghiệp Việt nam, từ đó chỉ ra mức độ tham gia của doanh nghiệp VN trong phát triển kinh tế xanh và đưa ra các đề xuất gia tăng mức độ tích cực của doanh nghiệp.