CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Doanh nghiệp

  • Duyệt theo:
731 Các quy định mới về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong Bộ luật Dân sự năm 2015 và tác động đến lợi ích của các doanh nghiệp / Nguyễn Hải An // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 2 (105) .- Tr. 60-68 .- 340

Trình bày năm nội dung: Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ; bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong tương lai; hiệu lực đối kháng với người thứ ba; đăng ký biện pháp bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm.

732 Cách tiếp cận khoa học đối với vấn đề trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp theo pháp luật Liên bang Nga / Morozov Pavel Evgenhevich, Shevchenko Olga Aleksandrovna // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 1 (104) .- Tr. 75-80 .- 340

Nghiên cứu những vấn đề về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) ở Liên bang Nga (LB Nga) đặc biệt quan tâm đến việc nghiên cứu những cách tiếp cận khoa học về lĩnh vực này và nêu hai phép đo CSR: phép đo bên ngoài và phép đo bên trong.

733 Liên kết gữa doanh nghiệp công nghiệp nội địa và doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội / PGS.TS Phạm Công Đoàn // Nghiên cứu kinh tế .- 2017 .- Số 3(466) tháng 4 .- Tr. 57-65 .- 658

Trên cơ sở phân tích lý luận và đánh giá thực trạng, bài viết nêu lên sự cần thiết và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh liên kết gữa doanh nghiệp công nghiệp nội địa và doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội và Việt Nam.

734 Nhân tố ảnh hưởng tới quyết định niêm yết chéo của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế / ThS. Dương Ngân Hà // Thị trường chứng khoán .- 2017 .- Số 222 tháng 4 .- Tr. 44-45 .- 658

Tổng quan các vấn đề niêm yết chéo; các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định niêm yết chéo của doanh nghiệp; Một số gợi ý cho doanh nghiệp niêm yết của Việt Nam.

735 Đánh giá khả năng thực thi pháp luật hiện hành về doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam / Nguyễn Thị Dung // Luật học .- 2017 .- Số 1 (200) .- Tr. 12-20 .- 340

Đề cập khả năng thực thi pháp luật hiện hành về doanh nghiệp xã hội thông qua việc xác định tư cách pháp lí của doanh nghiệp xã hội trước và sau khi có Luật doanh nghiệp năm 2014; đánh giá tác động của yếu tố lợi ích từ việc thực thi pháp luật về doanh nghiệp xã hội đến khả năng thực thi hiệu quả pháp luật doanh nghiệp xã hội và đề xuất một số giải pháp.

736 Môi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp Việt Nam từ góc độ cải cách thủ tục hành chính thuế / Nguyễn Thị Duyên // Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 491 tháng 4 .- Tr. 45-46 .- 658

Thực trạng cải cách thủ tục hành chính thuế ở VN thời gian qua và một số giải pháp cải cách thủ tục hành chính thuế nhằm cải thiện môi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp VN trong thời gian tới.

737 Thể chế với năng suất của doanh nghiệp Việt Nam / Lê Quang Cảnh // Phát triển kinh tế .- 2017 .- Số 2 tháng 2 .- Tr. 5-19 .- 330

Năng suất của doanh nghiệp chịu sự tác động của cả thể chế bên trong (sở hữu) và bên ngoài doanh nghiệp (chất lượng thể chế quản trị). Sử dụng dữ liệu bảng cân bằng thu được từ cuộc khảo sát doanh nghiệp và khảo sát năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2010–2014, nghiên cứu đo lường tác động của thể chế bên trong, thể chế bên ngoài và tương tác của thể chế bên trong và bên ngoài tới năng suất các yếu tố tổng hợp của doanh nghiệp. Thể chế doanh nghiệp nhà nước gắn với năng suất các yếu tố tổng hợp của doanh nghiệp thấp hơn khiến cho năng suất các yếu tố tổng hợp của doanh nghiệp nhà nước thấp hơn các doanh nghiệp ngoài nhà nước. Khi chất lượng thể chế bên ngoài được cải thiện sẽ giúp tăng năng suất các yếu tố tổng hợp của doanh nghiệp ngoài nhà nước lớn hơn các doanh nghiệp nhà nước. Kết quả nghiên cứu cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm thúc đẩy tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước và nâng cao chất lượng thể chế ở VN.

738 Ảnh hưởng của tiền lương đến năng suất lao động tại các doanh nghiệp / ThS. Vũ Đại Đồng // Tài chính .- 2017 .- Số 653 tháng 3 .- Tr. 73-74 .- 657.42076

Trình bày mối quan hệ giữa tiền lương và năng suất lao động tại các doanh nghiệp; thực tế doanh nghiệp và một số đề xuất.

739 Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin giúp doanh nghiệp phát triển bền vững trong hội nhập quốc tế / Lê Thị Thu // Kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 490 tháng 3 .- Tr. 84-86 .- 658

Tập trung vào nghiên cứu nhu cầu và thực trạng ứng dụng CNTT trong các hoạt động của doanh nghiệp hiện nay. Từ đó, đề xuất một số giải pháp để DN có thể phát triển bền vững hơn, đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

740 Cơ sở lý thuyết và thực tiễn thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam / Phạm Văn Nam // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 489 tháng 3 .- Tr. 13-15 .- 658

Trình bày những vấn đề lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài để làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu thực tế đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam ra nước ngoài. Phân tích những cơ sở thực tiễn và tính tất yếu của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với các DN VN nhằm tham gia vào nền kinh tế toàn cầu, đồng thoeif khai thác có hiệu quả các lợi thế của mình khi tham gia cạnh tranh với các DN trong và ngoài nước.