CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Doanh nghiệp

  • Duyệt theo:
731 Kiểm soát Nhà nước về chuyển giá trong các doanh nghiệp liên kết tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp / Ths. NCS Nguyễn Văn Phượng // Kế toán & kiểm toán .- 2015 .- Số 141 tháng 6 .- Tr. 39-42 .- 657.9

Trình bày cơ sở pháp lý cho việc kiểm soát gian lận chuyển giá tại VN, thực tế kiểm soát Nhà nước đối với gian lận chuyển giá trong các doanh nghiệp liên kết tại Việt Nam và một số kiến nghị.

733 Hoạt động đào tạo trong các doanh nghiệp Việt Nam: Một số gợi ý từ kết quả khảo sát / Nguyễn Ngọc Thắng // Nghiên cứu kinh tế .- 2015 .- Số 3(442) tháng 3 .- Tr. 29-34 .- 658.3

Hoạt động đào tạo trong doanh nghiệp, tổng quan các nghiên cứu về đào tạo trong doanh nghiệp, gợi ý cho doanh nghiệp Việt Nam và các nhà hoạch định chính sách.

734 Ảnh hưởng của đặc điểm doanh nghiệp đến mức độ công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Ngọc Toàn, Hoàng Thị Thu Hoài // Phát triển kinh tế .- 2015 .- Số 4 tháng 4 .- Tr. 87-103 .- 332.63

Nghiên cứu này phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm doanh nghiệp (DN) và mức độ công bố thông tin (CBTT) nhằm đưa ra các kiến nghị nâng cao mức độ CBTT của các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE).Sử dụng phương pháp chỉ số CBTT đo lường mức độ CBTT và mô hình hồi quy để đánh giá ảnh hưởng các đặc điểm DN đến mức độ CBTT trong báo cáo thường niên (BCTN) của 100 công ty niêm yết trên sàn HOSE. Các đặc điểm DN được đưa vào nghiên cứu là loại ngành, công ty kiểm toán, tính thanh khoản, lợi nhuận, thành phần hội đồng quản trị (HĐQT), tỉ lệ sở hữu vốn của HĐQT, quy mô, đòn bẩy, và tỉ lệ sở hữu nước ngoài.

735 Cơ chế thực hiện quyền sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam / Trần Thị Minh Châu // Nghiên cứu kinh tế .- 2015 .- Số 440 tháng 1 .- Tr.17-23 .- 330

Bài viết phân tích cơ chế thực hiện quyền sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp của nước ta hiện nây, tìm ra những điểm hợp lý, chưa hợp lý và đề xuất giải pháp hoàn thiện.

736 Tại sao doanh nghiệp Việt Nam không lớn lên được? / Lương Minh Huân, Đặng Thị Phương Hoa // Nghiên cứu kinh tế .- 2014 .- Số 439 tháng 12 .- Tr. 28-37 .- 658

Phân tích thực trạng phát triển doanh nghiệp ở VN giai đoạn 2002-2012, chỉ ra những nguyên nhân, trở ngại cho sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa; từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp ở VN trong thời gian tới.

737 Xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động người đại diện phần vốn góp tại doanh nghiệp thành viên của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con / Nguyễn Ngọc Khánh // Nghiên cứu kinh tế .- 2014 .- Số 439 tháng 12 .- Tr. 38-47 .- 658

Trình bày một số vấn đề lý luận về hệ thống đánh hiệu quả hoạt động người đại diện trong các doanh nghiệp thành viên; Xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động người đại diện phần vốn góp tại doanh nghiệp thành viên của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.

738 Một số nhân tố doanh nghiệp cần xem xét khi hoạch định cấu trúc vốn tối ưu / ThS. Nguyễn Minh Nguyệt // Kế toán & Kiểm toán .- 2014 .- Số 12 (135) .- Tr. 35 – 37 .- 658.15

Trình bày một số nhân tố cần xem xét khi xây dựng cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp như: nhân tố bên trong như: GDP đầu người, tỷ lệ lạm phát; lãi suất; và nhân tố nội tại như: sự tăng trưởng của doanh nghiệp, quy mô của doanh nghiệp, rủi ro kinh doanh, hệ số vốn chủ sở hữu, loại hình doanh nghiệp,..

739 Lại bàn về chế độ sở hữu, thành phần kinh tế và loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam / Mai Ngọc Cường // Kinh tế & Phát triển .- 2014 .- Số 209 tháng 11 .- Tr. 24-31 .- 330

Bài báo khái quát thành công và những bất cập trong quá trình đổi mới tư duy về chế độ sở hữu, thành phần kinh tế và loại hình doanh nghiệp ở nước ta từ 1986 đến nay. Trên cơ sở đó đề xuất ba vấn đề: (i) nền kinh tế nước ta có hai chế độ sở hữu là công hữu và tư hữu, với nhiều hình thức sở hữu khác nhau; (ii) trong nền kinh tế tồn tại ba thành phần là kinh tế các doanh nghiệp nhà nước, kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; (iii) Doanh nghiệp nhà nước có chức năng tạo ra hiệu quả kinh tế - xã hội, đóng vai trò mở đường cho sự phát triển cho các doanh nghiệp khác; Doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn FDI có chức năng tạo ra hiệu quả kinh tế thuần cho nền kinh tế, thực hiện vai trò động lực phát triển kinh tế.

740 Tác động của các thuộc tính địa phương tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư: Bằng chứng từ Hải Dương / // Kinh tế và Phát triển .- 2014 .- Số 210 tháng 12 .- Tr. 43-52 .- 658

Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu đánh giá tác động của các thuộc tính địa phương tới sự hài lòng của nhà đầu tư kinh doanh. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện thông qua các phân tích định lượng. Kết quả nghiên cứu từ 211 doanh nghiệp kinh doanh tại Hải Dương cho thấy cả bốn nhóm thuộc tính địa phương đều có ảnh hưởng tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư theo thứ tự giảm dần là (1) ưu đãi đầu tư; (2) hỗ trợ của chính quyền; (3) đào tạo kỹ năng và (4) môi trường sống. Trong đó nhân tố môi trường sống cho thấy ảnh hưởng ngược chiều tới sự hài lòng của doanh nghiệp.