CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Doanh nghiệp
751 Chi phí không chính thức ảnh hưởng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp / Lê Vũ Sao Mai // Nghiên cứu kinh tế .- 2017 .- Số 472 tháng 9 .- Tr.44-51 .- 658
Tìm hiểu về các chi phí không chính thức mà doanh nghiệp phải chi trả cho quan chức nhà nươc ở Việt Nam trên các phương diện và tác động tới sự phát triển bền vững của doanh nghiệp, đồng thời làm hỏng văn hó kinh doanh, làm tổn hại nguồn lực chung của xã hội.
752 Phát triển doanh nghiệp KH&CN ở thành phố Đà Nẵng / TS. Vũ Thị Bích Hậu // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2017 .- Số 9 (702) .- Tr. 32 - 33 .- 338.7616
Phân tích những khó khăn, hạn chế trong việc phát triển doanh nghiệp KH&CN ở Đà Nẵng và gợi mở một số giải pháp nhằm giải quyết vấn đề này trong thời gian tới.
753 Hợp tác trường đại học - doanh nghiệp trong nghiên cứu và chuyển giao công nghệ / Lê Hiếu Học // Nghiên cứu kinh tế .- 2017 .- Số 472 tháng 9 .- Tr. 69-78 .- 658
Trình bày kết quả khảo sát hiện trạng liên kết trường đại học - doanh nghiệp tại Trường đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh trong nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, từ đó đề xuất một số kiến nghị cần thiêt cần thúc đẩy nghiên cứu, sáng tạo và chuyển giao công nghệ thông qqu hợp tác trường đại học - doanh nghiệp.
754 Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp hỗ trợ: Bằng chứng từ thành phố Hồ Chí Minh / Hồ Quế Hậu // Kinh tế & phát triển .- 2017 .- Số 243 tháng 9 .- Tr. 80-89 .- 658
Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ với bằng chứng từ thành phố Hồ Chí Minh. Phương pháp phân tích tổng hợp dữ liệu thứ cấp được kết hợp với một khảo sát định lượng tại 312 doanh nghiệp. Các kết quả nghiên cứu cho thấy có sáu nhân tố quan trọng để phát triển doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ: (i) trình độ công nghệ tiên tiến, (ii) chất lượng sản phẩm tốt(iii) sự liên kết chặt chẽ với các đối tác, trong đó quan trọng nhất là với các doanh nghiệp FDI (iv) năng lực quản lý tốt; (v) Chất lượng lao động cao và (vi) khả năng vay vốn ngân hàng.
755 Những hạn chế, bất cập về đặc điểm pháp lý của hộ kinh doanh và vấn đề hộ kinh doanh “chuyển” thành doanh nghiệp / Bùi Xuân Hải // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 5 (108) .- Tr. 57-64 .- 340
Phân tích các hạn chế, bất cập về đặc điểm pháp lý của hộ kinh doanh và vấn đề hộ kinh doanh chuyển thành doanh nghiệp, từ đó đề xuất một số kiến nghị.
756 Ảnh hưởng của sở hữu cổ đông lên lợi nhuận cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam / Nguyễn Văn Tuấn, Phạm Thảo Quyên // .- 2017 .- Số 242 tháng 8 .- Tr. 26-35 .- 332.1
Sử dụng kỹ thuật hồi quy dữ liệu bảng để kiểm soát các nguồn nội sinh tiềm năng, nghiên cứu này xem xét mối quan hệ giữa cơ cấu sở hữu cổ đông và lợi nhuận cổ phiếu của 162 công ty niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) trong giai đoạn 2011-2015. Khác với nhiều nghiên cứu trước đây, chúng tôi không tìm thấy ảnh hưởng của sở hữu tổ chức, sở hữu nước ngoài và sở hữu nhà nước lên lợi nhuận cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết. Kết quả kiểm định tăng cường cũng xác nhận rằng không tồn tại mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa cấu trúc sở hữu cổ đông và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Phát hiện này góp phần làm sáng rõ những thay đổi về mối quan hệ giữa cơ cấu sở hữu cổ đông và lợi nhuận cổ phiếu tại Việt Nam trong thời gian vừa qua, cũng như đóng góp thêm bằng chứng thực nghiệm cho mối quan hệ này ở các thị trường mới nổi.
757 Tổng quan về năng lực động trong doanh nghiệp / Trần Tài Anh // .- 2017 .- Số 496 tháng 6 .- Tr. 83-85 .- 658
Làm rõ khái niệm năng lực động, mô hình năng lực động; đánh giá triển vọng nghiên cứu và ứng dụng năng lực động cho các doanh nghiệp Việt Nam (DNVN) thông qua việc tóm lược kết quả nghiên cứu của một số mô hình thực nghiệm về năng lực động ở VN từ đó mở ra chiến lược xây dựng năng lực động cho các DN để cạnh tranh trên thị trường.
758 Chi phí tuân thủ thuế đối với các doanh nghiệp Việt Nam / Trần Thị Lan Anh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 495 tháng 6 .- Tr. 46-47 .- 658
Phân tích môi trường kinh doanh, chí phí tuân thủ bài báo đã đưa ra một số giải pháp nhằm giảm chi phí tuân thủ thuế, nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam.
759 Phương pháp thẻ điểm cân bằng trong quản trị doanh nghiệp / TS. Nguyễn Cửu Đỉnh, ThS. Nguyễn Thị Bích Vân // .- 2017 .- Số 658 tháng 6 .- Tr. 54-57 .- 658
Trình bày khái quát các đặc điểm chính của thẻ điểm cân bằng như vai trò, nội dung và quy trình thiết kế thẻ điểm cân bằng trong một số tổ chức nhằm mục đích cung cấp thêm kiến thức và phương pháp để các nhà quản trị và nhân viên trong tổ chức vận dụng chiến lược và quản trị hoạt động của tổ chức mình.
760 Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: khái niệm, các mô hình và kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp / Trần Hoàng Hải // Khoa học pháp lý .- 2016 .- Số 7 (101) .- Tr. 3-10 .- 340
Trình bày các nội dung như sau: 1. Khái niệm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, 2. Mô hình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và kinh nghiệm tại một số nước, 3. Tiêu chuẩn hóa trách nhiệm xã hội ở một số nước trên thế giới, 4. Trách nhiệm xã hội ở Việt Nam và Kết luận.