CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Doanh nghiệp

  • Duyệt theo:
761 Giải pháp nâng cao năng lực quản trị các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam / ThS. Đào Đình Thi // Tài chính doanh nghiệp .- 2016 .- Số 3 tháng 3 .- Tr. 12-15. .- 658

Trình bày mối quan hệ giữa năng lực quản trị và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp; thực trạng quản trị công ty của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam; một số giải pháp nâng cao năng lực quản trị các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam.

762 Tác động từ quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận đến ra quyết định của doanh nghiệp / ThS. Lê Thị Minh Huệ, Ths. Đặng Lan Anh // Tài chính .- 2016 .- Số 627 tháng 2 .- Tr. 95-97 .- 657.607 1

Bài viết phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại Công ty cổ phần Mía đường Lam Sơn, từ đó khái quát vận dụng chung trong các doan nghiệp mái đường tại Việt Nam.

763 Tầm quang trọng của việc áp dụng chi phí chất lượng trong doanh nghiệp / Ths. Phan Thị Thu Hiền // Tài chính .- 2016 .- Số 627 tháng 2 .- Tr. 42-43 .- 658

Bài viết tham khảo một số mô hình chi phí chất lượng, phân tích để thấy rõ vai trò của việc áp dụng chi phí chất lượng trong thực tiễn sản xuất doanh nghiệp.

764 Trao quyền và kết quả làm việc của nhân viên tại các doanh nghiệp sản xuất ở TP. Hồ Chí Minh / Trịnh Thùy Anh & Vũ Hoàng Chương // Phát triển Kinh tế .- 2016 .- Số 27(1) tháng 01 .- Tr. 84-101 .- 658

Nghiên cứu này xem xét tác động của trao quyền đến kết quả làm việc của nhân viên tại các công ty sản xuất trên địa bàn TP.HCM. Thông qua phân tích tương quan và hồi quy, kết quả nghiên cứu cho thấy việc trao quyền được thể hiện thông qua: Quyền lực, ý nghĩa của việc trao quyền, thông tin được chia sẻ, sự khen thưởng, cơ hội phát triển khi được trao quyền, nhận thức sự kiểm soát của việc trao quyền; và tồn tại mối quan hệ thuận chiều giữa việc trao quyền và kết quả làm việc của nhân viên. Qua đó, nghiên cứu đề xuất một số kiến nghị cho các nhà quản lí nhằm tăng cường việc trao quyền để kích thích nâng cao kết quả làm việc của nhân viên.

765 Thông tư 200 và ảnh hưởng đến các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / NCS.Ths. Nguyễn Thị Khánh Phương // Kế toán & kiểm toán .- 2016 .- Tr. 51-53 .- 332.64

Bài viết tìm hiểu cách thức ghi nhận doanh thu BĐS theo quyết định (QĐ)15 và những điểm mới trong TT200, từ đó nêu những ảnh hưởng của TT 200 đến các doanh nghiệp kinh doanh BĐS niêm yết trên trường chứng khoán Việt Nam.

766 Doanh nghiệp xã hội và các mô hình doanh nghiệp xã hội phổ biến hiện nay ở Việt Nam / Đỗ Hải Hoàn // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số 458 .- Tr. 10 – 12 .- 658

Bài viết tập trung làm rõ khái niệm doanh nghiệp xã hội, đặc điểm, vai trò và các mô hình doanh nghiệp xã hội phổ biến hiện nay ở Việt Nam, từ đó đưa ra một số đề xuất,kiến nghị nhằm phát triển doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam.

767 Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam: Bài học từ một số nước Asean / Trần Tuấn Anh // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số 458 .- Tr. 60 – 62 .- 330

Bài viết tổng hợp kinh nghiệm của một số quốc gia Asean đã thành công trong quá trình thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp qua đó rút ra những bài học kinh nghiệm trong quá trình phát triển hệ thống doanh nghiệp tại Việt Nam.

768 Mối quan hệ giữa chất lượng và sự bền vững trong liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp với nông dân / Hồ Quế Hậu // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 222 tháng 12 .- Tr. 71-78 .- 330

Bài viết nhằm chỉ ra mối quan hệ giữa chất lượng thực hiện liên kết với sự bền vững trong liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp với nông dân. Kết quả nghiên cứu cho thấy giữa chất lượng và bền vững của liên kết có mối quan hệ thuận chiều. Bốn yếu tố của chất lượng có ảnh hưởng tích cực đến mức độ bền vững của liên kết doanh nghiệp-nông dân đó là: “Độ an toàn và lợi ích của nông dân”, “Độ tin cậy doanh nghiệp của nông dân”, “Mức hiểu biết và ứng xử với nông dân của doanh nghiệp” và cuối cùng là “Phương tiện phục vụ liên kết”.

769 Ứng dụng TOC để xác định kết cấu sản phẩm tối ưu tại doanh nghiệp sản xuất: Nghiên cứu tại công ty cổ phần may Khánh Hòa / Phan Hồng Nhung // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 220 tháng 10 .- Tr. 67-75 .- 330

Gợi ý cho các nhà quản lý doanh nghiệp trong ngành may và các ngành sản xuất tương tự cách thức và các giải pháp để có thể vận dụng thành công triết lý TOC vào công tác xác định kết cấu sản phẩm tối ưu; đồng thời cho thấy tác dụng của triết lý này đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

770 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE / Nguyễn Thị Thu Hảo // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 11 tháng 11 .- Tr. 99-115 .- 332.64

Kết quả phân tích chỉ ra 3 nhân tố: (1) Quy mô; (2) Loại hình sở hữu có yếu tố nước ngoài; (3) Lợi nhuận có ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện của các DN niêm yết trên thị trường HOSE. Tác giả cũng đưa ra các hàm ý chính sách và kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao mức độ công bố thông tin tự nguyện của các DN trên thị trường HOSE.