CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Doanh nghiệp
761 Nhân tố ảnh hưởng tới quyết định niêm yết chéo của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế / ThS. Dương Ngân Hà // Thị trường chứng khoán .- 2017 .- Số 222 tháng 4 .- Tr. 44-45 .- 658
Tổng quan các vấn đề niêm yết chéo; các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định niêm yết chéo của doanh nghiệp; Một số gợi ý cho doanh nghiệp niêm yết của Việt Nam.
762 Đánh giá khả năng thực thi pháp luật hiện hành về doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam / Nguyễn Thị Dung // Luật học .- 2017 .- Số 1 (200) .- Tr. 12-20 .- 340
Đề cập khả năng thực thi pháp luật hiện hành về doanh nghiệp xã hội thông qua việc xác định tư cách pháp lí của doanh nghiệp xã hội trước và sau khi có Luật doanh nghiệp năm 2014; đánh giá tác động của yếu tố lợi ích từ việc thực thi pháp luật về doanh nghiệp xã hội đến khả năng thực thi hiệu quả pháp luật doanh nghiệp xã hội và đề xuất một số giải pháp.
763 Môi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp Việt Nam từ góc độ cải cách thủ tục hành chính thuế / Nguyễn Thị Duyên // Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 491 tháng 4 .- Tr. 45-46 .- 658
Thực trạng cải cách thủ tục hành chính thuế ở VN thời gian qua và một số giải pháp cải cách thủ tục hành chính thuế nhằm cải thiện môi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp VN trong thời gian tới.
764 Thể chế với năng suất của doanh nghiệp Việt Nam / Lê Quang Cảnh // Phát triển kinh tế .- 2017 .- Số 2 tháng 2 .- Tr. 5-19 .- 330
Năng suất của doanh nghiệp chịu sự tác động của cả thể chế bên trong (sở hữu) và bên ngoài doanh nghiệp (chất lượng thể chế quản trị). Sử dụng dữ liệu bảng cân bằng thu được từ cuộc khảo sát doanh nghiệp và khảo sát năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2010–2014, nghiên cứu đo lường tác động của thể chế bên trong, thể chế bên ngoài và tương tác của thể chế bên trong và bên ngoài tới năng suất các yếu tố tổng hợp của doanh nghiệp. Thể chế doanh nghiệp nhà nước gắn với năng suất các yếu tố tổng hợp của doanh nghiệp thấp hơn khiến cho năng suất các yếu tố tổng hợp của doanh nghiệp nhà nước thấp hơn các doanh nghiệp ngoài nhà nước. Khi chất lượng thể chế bên ngoài được cải thiện sẽ giúp tăng năng suất các yếu tố tổng hợp của doanh nghiệp ngoài nhà nước lớn hơn các doanh nghiệp nhà nước. Kết quả nghiên cứu cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm thúc đẩy tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước và nâng cao chất lượng thể chế ở VN.
765 Ảnh hưởng của tiền lương đến năng suất lao động tại các doanh nghiệp / ThS. Vũ Đại Đồng // Tài chính .- 2017 .- Số 653 tháng 3 .- Tr. 73-74 .- 657.42076
Trình bày mối quan hệ giữa tiền lương và năng suất lao động tại các doanh nghiệp; thực tế doanh nghiệp và một số đề xuất.
766 Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin giúp doanh nghiệp phát triển bền vững trong hội nhập quốc tế / Lê Thị Thu // Kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 490 tháng 3 .- Tr. 84-86 .- 658
Tập trung vào nghiên cứu nhu cầu và thực trạng ứng dụng CNTT trong các hoạt động của doanh nghiệp hiện nay. Từ đó, đề xuất một số giải pháp để DN có thể phát triển bền vững hơn, đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
767 Cơ sở lý thuyết và thực tiễn thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam / Phạm Văn Nam // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 489 tháng 3 .- Tr. 13-15 .- 658
Trình bày những vấn đề lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài để làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu thực tế đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam ra nước ngoài. Phân tích những cơ sở thực tiễn và tính tất yếu của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với các DN VN nhằm tham gia vào nền kinh tế toàn cầu, đồng thoeif khai thác có hiệu quả các lợi thế của mình khi tham gia cạnh tranh với các DN trong và ngoài nước.
768 Xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp: Nhìn từ kinh nghiệm của Hàn Quốc / TS. Trần Thị Vân Anh // Tài chính .- 2016 .- Số 640 tháng 9 .- Tr. 25-28 .- 658
Phân tích những chính sách hỗ trợ quá trình xây dựng và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp của Hàn Quốc, từ đó rút ra một số gợi ý chính sách cho VN.
769 Tác động của môi trường thể chế lên sự tăng trưởng của doanh nghiệp tại Việt Nam / Hà Văn Dũng // Kinh tế & Phát triển .- 2016 .- Số 231 tháng 9 .- Tr. 16-24 .- 658
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu của các doanh nghiệp, bài báo đã dùng dữ liệu bảng cân bằng của 37,788 doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh. Để phân tích tác động của môi trường thể chế, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích GMM hệ thống (system GMM). Kết quả nghiên cứu tương đồng với lý thuyết và các nghiên cứu trước và chỉ ra rằng các yếu tố môi trường thể chế như: dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, tiếp cận đất đai, chi phí thời gian, và chi phí không chính thức có tác động thúc đẩy tăng trưởng của doanh nghiệp cả về quy mô vốn và quy mô lao động. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng tác động của các yếu tố thể chế lên tăng trưởng vốn có ý nghĩa thống kê cao hơn.
770 Lan toả công nghệ từ FDI và các nhân tố quyết định: Trường hợp các doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Trọng Hoài, Phạm Thế Anh // Phát triển Kinh tế .- 2016 .- Tr. 1-20 .- Tr.1-20 .- 658
Nghiên cứu kiểm định hiệu ứng lan toả công nghệ từ đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nhân tố quyết định đến lan toả tại VN. Vận dụng khung phân tích dạng hàm sản xuất Cobb-Douglas và phương pháp ước lượng dữ liệu bảng cho các doanh nghiệp giai đoạn 2011– 2013, kết quả nghiên cứu cho thấy tồn tại hiệu ứng lan toả công nghệ từ FDI đến các doanh nghiệp chế biến chế tạo trong nước.