CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Ngân hàng Thương mại

  • Duyệt theo:
391 Ứng dụng thẻ điểm cân bằng và chỉ số đo lường cốt lõi trong các ngân hàng thương mại / Nguyễn Lê Nhân, Mai Thị Quỳnh Như // Tài chính - Kỳ 1 .- 2021 .- Số 748 .- Tr. 63 - 65 .- 332.04

Một hệ thống đo lường và quản lý thực thi công việc hiệu quả là vấn đề quan trọng trong quản lý hoạt động của một ngân hàng thương mại. Bài viết này trao đổi những vấn đề liên quan đến việc áp dụng thẻ điểm cân bằng và chỉ số đo lường cốt lõi trong triển khai kế hoạch và chiến lược tại các ngân hàng thương mại, từ đó, gợi ý hướng áp dụng thẻ điểm cân bằng và chỉ số đo lường cốt lõi tại các ngân hàng thương mại.

392 Hiểu quả kỹ thuật và nhân tố tác động trong đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thanh Bình // Tài chính - Kỳ 1 .- 2021 .- Số 748 .- Tr.66 - 70 .- 332.04

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm ra các nhân tố tác động đến hiệu quả kỹ thuật tại các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2009 - 2019 ( bằng phương pháp bao dữ liệu - DEA và hồi quy Tobit). Kết quả nghiên cứu cho thấy, các biến độc lập quy mô tài sản ngân hàng, tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản, số lượng chi nhánh có tác động đến hiệu quả kỹ thuật; riêng biến tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản, số lượng chi nhánh có tác động đến hiệu quả kỹ thuật; riêng biến tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản có tác động mạnh đến hiệu quả hoạt động vẫn còn phụ thuộc nhiều vào quy mô cho vay. Với lợi thế sở hữu nhà nước, các ngân hàng thương mại nhà nước hoạt động hiệu quả hơn các ngân hàng thương mại cổ phần ...

393 Giải pháp quản lý nợ quá hạn thẻ tín dụng tại các ngân hàng thương mại / Mai Thi Quỳnh Như // Tài chính - Kỳ 1 .- 2021 .- Số 748 .- Tr.71 - 73. .- 332.04

Bài viết khái quát về khách hàng cá nhân, nhiệm vụ chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân, công việc cụ thể của quan hệ khách hàng cá nhân, những điểm mạnh, điểm yếu những thời cơ và nguy cơ đối với quan hệ khách hàng cá nhân thông qua phân tích các yếu tố: Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (Swot). Trên cơ sở phân tích này giúp người đọc hiểu rõ hơn về vị trí này tại ngân hàng thương mại hiện nay.

394 Các yếu tố tác động đến cấu trúc vốn ngân hàng thương mại Việt Nam / Ngô Hoàng Vũ // Phát triển & Hội nhập .- 2020 .- Số 54(64) .- Tr. 22-30 .- 332.12

Nghiên cứu về các yếu tố tác động đến cấu trúc vốn của các NHTM VN từ 2010 đến 2018. Với số lượng mẫu 28 NHTM VN, kiểu dữ liệu bảng và biến phụ thuộc đại diện cho cấu trúc vốn NHTM là đòn bẩy tài chính, tác giả đã tiến hành các biện pháp hồi quy OLS, FEM, REM. Sau khi tiến hành kiểm định lựa chọn mô hình và kiểm định các khuyết tật, mô hình có hiện tượng phương sai thay đổi, tự tương quan. Để khắc phục hiện tượng trên, tác giả tiến hành hồi quy hiệu chỉnh (FGLS). Kết quả, nghiên cứu đã xác định được các yếu tố tác động cùng chiều đến cấu trúc vốn ngân hàng thương mại gồm yếu tố quy mô ngân hàng (SIZE), giá trị tài sản thế chấp (COLL), tăng trưởng (GDP), tăng trưởng tài sản (GROWTH). Ngược lại, yếu tố tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (PROF), tài sản cố định (TANG), yếu tố các ngân hàng có vốn Nhà nước lớn (STATE) tác động ngược chiều đến cấu trúc vốn ngân hàng thương mại VN.

395 Ảnh hưởng giữa năng lực cạnh tranh, hiệu quả và rủi ro: Trường hợp của các ngân hàng thương mại Đông Nam Á / Phạm Việt Hùng, Dương Thị Ánh Tiên // Khoa học và Công nghệ (Trường Đại học Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh) .- 2020 .- 46 .- Tr. 86-97 .- 332.12

Nghiên cứu xem xét ảnh hưởng giữa năng lực cạnh tranh, hiệu quả rủi ro của các ngân hàng Đông Nam Á trong bối cảnh hội nhập. Dữ liệu nghiên cứu gồm 118 ngân hàng thương mại Đông Nam từ nguồn Bankscope, giai đoạn 2002-2017.

396 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng khi sử dụng dịch vụ Internet Banking – Nghiên cứu điển hình tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng / Hồ Tấn Tuyến, Lê Thị Khánh Ly // Khoa học (Trường Đại học Quy nhơn) .- 2020 .- 14 (6) .- Tr. 18-29 .- 332.12

Nghiên cứu khảo sát 180 khách hàng đang sử dụng dịch vụ Internet Banking tại các ngân hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành khi sử dụng dịch vụ Internet banking của khách hàng: chất lượng dịch vụ, sự tin tưởng, sự tiện lợi, danh tiếng.

397 Khó khăn trong quản lý rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại Việt Nam / Phan Thị Hoàng Yến // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 25-31 .- 332.12

Tập trung vào những khó khăn mà các ngân hàng thương mại gặp phải trong công tác quản lý rủi ro hoạt động, từ đó đề xuất những khuyến nghị nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý rủi ro hoạt động tại NHTM.

398 Vai trò của chính sách an toàn vĩ mô trong việc ổn định hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp / Đỗ Thu Hằng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2021 .- Số 580 .- Tr. 46 - 48 .- 338

Bài viết sử dụng phương pháp thống kế mô tả để diễn đạt mối quan hệ giữa nguồn vốn FDI với các kết quả của tăng trưởng kinh tế nhằm đánh giá những tác động nổi bật đồng thời đề xuất những khuyến nghị nhằm đẩy mạnh thu hút FDI ở Việt Nam trong thời gian tới.

399 Thực trạng hoạt động mua bán và sáp nhập ngân hàng thương mại Việt Nam / Lê Thị Thúy, Nguyễn Đình Anh Tú // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2021 .- Số 210 .- Tr. 83-87 .- 332.12

Đề cập và phân tích một số hoạt động M&A tiêu biểu của Việt Nam trong các giai đoạn thực hiện cũng như kết quả của các hoạt động. Hoạt động M&A ngân hàng thương mại, thực trạng M&A ngân hàng thương mại của Việt Nam, Kết luận.

400 Nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Quốc Việt // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2021 .- Số 211 .- Tr. 84-90 .- 658

Nghiên cứu thực trạng năng lực tài chính của hệ thống ngân hàng thương mại; từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của hệ thống ngân hàng thương mại.