CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Ngân hàng Thương mại
411 Tác động của đặc điểm khách hàng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Vinh / Nguyễn Thị Yến, Trần Thị Ngọc Ánh, Võ Đình An // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 571 .- Tr. 28-30 .- 332.04
Bài viết phân tích các đặc điểm khách hàng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Vinh
412 Phát triển kênh phân phối tín dụng tiêu dùng của các công ty tài chính trực thuộc ngân hàng thương mại ở Việt Nam / Nguyễn Thị Phương Liên, Tô Thanh Hương // Khoa học Thương mại .- 2020 .- Số 144 .- Tr. 41-50 .- 332.12
Nghiên cứu thực trạng phát triển kênh phân phối tín dụng tiêu dùng (TDTD) của các công ty tài chính (CTTC) trực thuộc ngân hàng thương mại (NHTM) ở Việt Nam giai đoạn từ 2014 đến đầu năm 2020, trong đó, tập trung nghiên cứu 4 trường hợp điển hình, gồm: (i) Công ty Tài chính TNHH MB Shinsei (MCredit); (ii) Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (FE Credit); (iii) Công ty Tài chính TNHH HD Saison (HD Saison); và (iv) Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB Finance) là những công ty đã và đang triển khai hoạt động TDTD trên thị trường Việt Nam. Trên cơ sở phân tích thực trạng, chỉ ra những hạn chế trong phát triển kênh phân phối TDTD của các CTTC này, tác giả bài viết đề xuất một vài giải pháp về phát triển kênh phân phối TDTD nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu đa dạng của cá nhân và hộ gia đình thời gian tới.
413 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam thực hiện hoạt động sáp nhập, hợp nhất / Nguyễn Thị Nguyệt Dung và Nguyễn Mạnh Cường // Khoa học Thương mại .- 2020 .- Số 147 .- Tr. 2-10 .- 658
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại thực hiện hoạt động sáp nhập hợp nhất tại Việt Nam trong giai đoạn 2008-2018. Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, nhóm tác giả tiến hành phân tích định lượng dựa trên bộ dữ liệu 2 thành phần với số liệu chéo và số liệu theo chuỗi thời gian, được thu thập từ báo cáo thường niên của ngân hàng Nhà nước và báo cáo tài chính hợp nhất đã qua kiểm toán của toàn bộ 09 ngân hàng thương mại có hoạt động sáp nhập, hợp nhất, tính đến hết 1/12/2018. Kết quả chỉ ra rằng: (i) Tỷ lệ chi phí hoạt động trên thu nhập, Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản tác động ngược chiều tới ROA, trong khi tác động của Tỷ lệ nợ xấu, Tỷ lệ thu nhập từ lãi biên và Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản tác động theo chiều hướng ngược lại; (ii) ROE chịu tác động tích cực của Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản, Tỷ lệ Thu nhập từ lãi biên, Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản và chịu tác động tiêu cực của Tỷ lệ Tiền gửi trên tổng tài sản; (iii) đáng chú ý, chúng tôi chưa tìm bằng chứng cho rằng hoạt động sáp nhập, hợp nhất có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng trong bối cảnh tại Việt Nam.
414 Giải pháp đáp ứng tiêu chuẩn Basel II về quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / NCS. Lê Thị Thu Trang // .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 26-29 .- 332.04
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng đáp ứng yêu cầu Basel II của các ngân hàng thương mại Việt Nam và đưa ra một số khuyến nghị để tăng cường khả năng đáp ứng được mục tiêu cuối cùng của các ngân hàng là đảm bảo an toàn vốn và tuân thủ với chuẩn mực quốc tế Basel II
415 Quản trị dữ liệu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Bùi Trần Huy Khánh // .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 28-31 .- 332.109597
Bài viết nhằm mục đích tìm hiểu về Basel II và yêu cầu về quản trị dữ liệu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Đồng thời, nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng công tác quản trị dữ liệu, từ đó đưa ra một số giải pháp, khuyến nghị từ Ngân hàng Nhà nước, cũng như các ngân hàng thương mại Việt Nam nhằm quản trị dữ liệu hiệu quả góp phần thực hiện thành công Basel II tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
416 Vai trò của Ngân hàng nhà nước Việt Nam trong việc quản lý nhà nước đối với các ngân hàng thương mại / Phạm Thái Hà // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 208 .- Tr. 18-21 .- 332.12
Trình bày cơ hội và thách thức mới từ cuộc cách mạng 4.0; chiến lược phát triển của ngành ngân hàng định hướng đến năm 2030; giải pháp tăng cường quản lý nhà nước của Ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với hoạt động của các ngân hàng thương mại.
417 Thực trạng nợ xấu và giải pháp quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Trần Thị Diện, Trần Phạm Trác // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 208 .- Tr. 45-48 .- 332.12
Chính sách quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam; thực trạng nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam; giải pháp quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.
418 Thực trạng tài sản đảm bảo là bất động sản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Dương Thị Hoàn, Nguyễn Phước Cung // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 208 .- Tr. 68-72 .- 332.12
Trình bày thực trành tài sản đảm bảo tại các ngân hàng thương mại Việt Nam năm 2019; ưu điểm và nhược điểm của việc tiếp nhận, định giá và xử lý nợ xấu bất động sản là tài sản đảm bảo tại các ngân hàng thương mại Việt Nam; đề xuất giải pháp tiếp nhận, định giá và xử lý nợ xấu bất động sản là tài sản đảm bảo tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.
419 An toàn tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam theo hiệp ước Basel / Nguyễn Quốc Anh // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 205 .- Tr. 15-19 .- 332.12
Quan niệm về an toàn tài chính của Ngân hàng thương mại; thực trạng đảm bảo an toàn tài chính theo hiệp ước Basel tại VN; một số đề xuất để triển khai Basel theo phương pháp nội bộ.
420 Phát triển bền vững hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Quốc Việt // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 205 .- Tr. 77-80 .- 332.12
Thực trạng phát triển bền vững hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam; một số đề xuất nhằm phát triển bền vững hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.