CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Du lịch
241 Nhận diện một số yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm du lịch tâm linh tại thành phố Đà Nẵng / Thân Trọng Thụy // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 509 +510 tháng 01 .- Tr. 22-24 .- 910
Trình bày cách nhận diện một số yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm du lịch tâm linh tại thành phố Đà Nẵng, kết quả nghiên cuwusss cho thấy điều kiện cơ sở hạ tầng, tính quen thuộc, thông tin truyền miệng ... có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm du lịch tâm linh tại thành phố Đà Nẵng.
242 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch tại thành phố Vũng Tàu / Phạm Cao Tốn // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 506 tháng 11 .- Tr. 62-64 .- 910.202
Đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực hiện nay trong các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực.
243 Ảnh hưởng của nhận thức lợi ích đến thái độ và hành vi của cộng đồng địa phương tham gia chương trình phát triển du lịch bền vững tại khu vực duyên hải Nam Trung Bộ / Lê Chí Công & Hồ Huy Tựu // Phát triển kinh tế .- 2017 .- Số 9 tháng 09 .- Tr. 65-84 .- 910.202
Nghiên cứu này phát triển dựa trên tích hợp ba lí thuyết: Phát triển du lịch bền vững, Trao đổi xã hội, và Hành vi dự định. Mẫu nghiên cứu theo hạn ngạch được điều tra từ cộng đồng địa phương với 444/500 phiếu phát ra tại Khánh Hòa, Bình Định và Quảng Nam. Kết quả có 6/6 giả thuyết nghiên cứu được ủng hộ. Cụ thể, thái độ của cộng đồng địa phương đối với chương trình phát triển du lịch bền vững đóng vai trò trung gian hoàn toàn trong mối quan hệ giữa nhận thức lợi ích với ý định hành vi. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số chính sách phù hợp cho phép ngành du lịch phát huy vai trò của cộng đồng trong phát triển du lịch bền vững tại khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.
244 Phát triển nguồn nhân lực du lịch trong bối cảnh hội nhập quốc tế: Một số kiến nghị phát triển nhân lực du lịch tỉnh Hòa Bình / Bùi Thị Như Quỳnh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 504 tháng 10 .- Tr. 29-31 .- 910.133
Trình bày tình hình hội nhập quốc tế và những vấn đề về đào tạo nguồn nhân lực du lịch; Thực trạng, chính sách phát triển du lịch tỉnh Hòa Bình; Một số kiến nghị phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Hòa Bình.
245 Phân tích đánh giá hệ thống lãnh thổ du lịch Cao nguyên Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk / Dương Thị Thủy, Phạm Quang Tuấn // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2017 .- Số 2 (17) .- Tr. 3 - 11 .- 910
Trên cơ sở đánh giá hệ thống lãnh thổ du lịch cao nguyên Buôn Ma Thuột bằng phương pháp SWOT, nghiên cứu đã định hướng phát triển phân hệ tài nguyên du lịch, du khách, hạ tầng và tổ chức lãnh thổ du lịch cho khu vực.
246 Tổ chức lãnh thổ du lịch vùng Tây Nguyên trên quan điểm phát triển bền vững / Nguyễn Thu Nhung, Nguyễn Khanh Vân, Phạm Trung Lương // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2017 .- Số 3 (18) .- Tr. 25 - 31 .- 910
Đề cập đến việc tổ chức lãnh thổ du lịch vùng Tây Nguyên trên quan điểm phát triển bền vững. Kết quả nghiên cứu đã xác định trung tâm tạo vùng du lịch, các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch, điểm và tuyến du lịch trong vùng. Nghiên cứu sẽ góp phần khai thác hợp lý, duy trì sự đa dạng các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường du lịch ở địa bàn có nhiều tiềm năng này.
247 Vận dụng lý thuyết nấc thang nhu cầu của Maslow điối với phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng tiểu vùng Tây Bắc / Đặng Trung Kiên // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 502 tháng 9 .- Tr. 50-52 .- 910
Khái quát về sản phẩm du lịch cộng đồng và nấc thang nhu cầu của Maslow; Vận dụng lý thuyết nấc thang nhu cầu của Maslow điối với phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng tiểu vùng Tây Bắc; Kết luận.
248 Nhận diện khách hàng mục tiêu thông qua lợi ích tìm kiếm của du khách: tình huống nghiên cứu tại các doanh nghiệp du lịch thành phố Hồ Chí Minh / Ngô Cao Hoài Linh, Lê Chí Trường, Nguyễn Thị Bé Hai, Nguyễn Tiến Đạt // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 501 tháng 9 .- Tr. 61-63 .- 910.202
Trình bày 8 nhóm nhân tố của lợi ích tìm kiếm tác động đến khách hàng mục tiêu: Môi trường tự nhiên, kiến thức và giải trí, văn hóa lịch sử, hoạt động dã ngoại, gia đình và thư giản, sự thoát ly, giá trị, lối sống.
249 Năng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch tỉnh Kon Tum / Phan Thị Thanh Trúc // Nghiên cứu kinh tế .- 2017 .- Số 466 tháng 3 .- Tr. 66-74 .- 910
Dựa trên mô hình kim cương của Michael Porter, bài viết khảo sát 25 doanh nghiệp, 171 khách du lịch, đánh giá những mặt tích cực, hạn chế và nguyên nhân về năng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch tỉnh Kon Tum.
250 Giải pháp thu hút sự tham gia của người dân trong phát triển du lịch ở các tỉnh Tây Nguyên / ThS. Trần Văn Thạch // Lý luận chính trị .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 69 – 73 .- 910
Nêu xu hướng phát triển du lịch trên thế giới, tình hình và giải pháp thu hút sự tham gia của người dân trong phát triển du lịch tại các tỉnh Tây Nguyên.