CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Kỹ thuật Xây dựng

  • Duyệt theo:
201 Ứng dụng phương pháp mờ thích nghi để nâng cao độ chính xác của phương pháp định vị di động phối hợp / TS. Võ Trường Sơn // Giao thông Vận tải .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 84-87 .- 624

Giới thiệu một phương pháp sử dụng hệ mờ thích nghi nhằm làm tăng độ chính xác của hệ thống định vị di động phối hợp. Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng cho các bài toán định vị phương tiện vận tải trong điều kiện Việt Nam.

202 Nghiên cứu ứng dụng BIM trong tính toán năng lượng công trình xây dựng / Nguyễn Thanh Phong, TS. Nguyễn Anh Thư, Trần Hồng Đức // Xây dựng .- 2017 .- Số 12/2017 .- Tr. 56-58 .- 624

Trình bày việc ứng dụng công nghệ mô hình thông tin (BIM) trong phân tích, tính toán năng lượng cho công trình xây dựng và đưa ra giải pháp tối ưu hóa cho việc sử dụng năng lượng. Ngoài ra, bài báo cũng minh họa các kết quả tính toán và so sánh các phương án năng lượng công trình trong thực tế thông qua dự án Trường THCS Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội nhằm làm nổi bật việc ứng dụng công nghệ BIM trong quản lý dự án và xây dựng công trình.

203 Mô phỏng thí nghiệm nén hai trục bằng phương pháp phần tử rời rạc / PGS. TS. Nguyễn Minh Tâm, KS. Lê Quang Nhật // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 37-40 .- 624

Việc nghiên cứu và mô phỏng ứng xử cơ học của các vật liệu rời như cát, sỏi trở thành yêu cầu cấp thiết trong bài toán địa kỹ thuật. Mẫu mô phỏng bao gồm hàng nghìn hạt rời rạc, các hạt này hoàn toàn độc lập và có thể tương tác với các hạt khác trong mẫu. Phương pháp phần tử rời rạc (DEM) do tác giả Cundall 1972 phát triển đã trở thành phương pháp tiên phong trong việc mô phỏng vật liệu rời.

204 Khảo sát trạng thái ứng suất biến dạng của mái võ thoải nhiều lớp theo lý thuyết vỏ dị hướng và theo sơ đồ một lớp tương đương / ThS. Lâm Thanh Quang Khải, PGS. TS. Lê Thanh Huấn // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- Tr. 190-194 .- 624

Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn (thông qua phần mềm Sap2000) để khảo sát sự làm việc của mái vỏ thoải cong 2 chiều dương nhiều lớp (vỏ 2 lớp) theo sơ đồ 1 lớp tương đương để thấy rõ sự khác nhau của phương pháp số này so với phương pháp giải tích đã giải.

205 Xác định giá trị áp lực sóng nổ tác dụng lên công trình bằng phần mềm Ansys Autodyn2D / TS. Ngô Ngọc Thủy, ThS. Đào Thanh Định // Xây dựng .- 2016 .- Số 09/2016 .- Tr. 73-76 .- 624

Trình bày kết quả xác định giá trị áp lực lớn nhất của sóng phản xạ tác dụng lên tường trước của công trình theo khoảng cách đến vị trí tâm nổ bằng cách sử dụng phần mềm Ansys Autodyn2D, nhằm kiểm chứng độ tin cậy của kết quả với công thức thực nghiệm của M.A.Xadovski và rút ra một số nhận xét.

206 Phân tích tĩnh tấm mindlin trên nền nhiều lớp sử dụng phương pháp phần tử nhiều lớp tấm chuyển động / KS. Đỗ Duy Minh, NCS. Cao Tấn Ngọc Thân, PGS. TS. Lương Văn Hải, NCS. Trần Minh Thi // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- Tr. 17-23 .- 624

Trình bày phương pháp nhiều lớp tấm chuyển động MPMM (Multi-Layer Plate Moving Method) nhằm phân tích ứng xử của tấm Mindlin trên nền nhiều lớp chịu tải trọng. Phương pháp này sẽ mô hình chính xác hơn cấu tạo nền bao gồm nhiều lớp và có xét đến sự tương tác giữa các lớp với nhau. Theo phương pháp này, tấm sẽ được chia nhỏ thành những phần “phần tử nhiều lớp chuyển động”. Những phần tử này không phải chuyển động thật so với tấm đứng yên mà là chuyển động giả tưởng cùng với lực di chuyển trên kết cấu tấm. Do đó, phương pháp này sẽ tránh được việc cập nhật véctơ tải trọng tương ứng với mô hình tấm.

207 Nghiên cứu đánh giá ứng xử của bulong và mặt bích trong cấu kiện liên kết chịu lực trượt ma sát bằng phương pháp phần tử hữu hạn / TS. Lê Anh Tuấn, KS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 127-130 .- 624

Đưa ra mối quan hệ giữa lực trượt trong cấu kiện và lực cắt trong bulông và kiến nghị nên cho tỉ lệ giữa kích thước đường kính thân bulông và bề dày bản thép trong phạm vi 2,2 đến 4 để đảm bảo kết cấu làm việc tốt và tiết kiệm vật liệu.

208 Tính toán hệ thanh xét biến dạng trượt bằng phương pháp phần tử hữu hạn / TS. Vũ Thah Thủy // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 139-143 .- 624

Trình bày cách chọn các phần tử mẫu, chọn các hàm xấp xỉ tương thích trong phương pháp phần tử hữu hạn để tính toán hệ thanh chịu uốn có xét biến dạng trượt.

209 Xây dựng bài toán xác định ứng suất, chuyển vị trong môi trường đất đá xung quanh công trình ngầm có kết cấu chống đỡ là các thanh chống / Ngô Hà Sơn, Đào Công Bình // Xây dựng .- 2016 .- Số 7 .- Tr. 43-47 .- 624

Trình bày phương pháp xây dựng bài toán xác định trường ứng suất và chuyển vị trong môi trường đất đá xung quanh công trình ngầm có kết cấu chống đỡ là các thanh chống đứng và các thanh chống ngang theo phương pháp hệ so sánh của GS. TSKH. Hà Huy Cương.

210 Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật thành phố ven biển vùng Đông Bắc bộ ứng phó thiên tai và biến đổi khí hậu / PGS. TS. Phạm Trọng Mạnh // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 85-86 .- 624

Trình bày các giải pháp đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật thành phố ven biển vùng Đông Bắc bộ ứng phó thiên tai và biến đổi khí hậu.