CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Kỹ thuật Xây dựng
201 Xây dựng bài toán xác định ứng suất, chuyển vị trong môi trường đất đá xung quanh công trình ngầm có kết cấu chống đỡ là các thanh chống / Ngô Hà Sơn, Đào Công Bình // Xây dựng .- 2016 .- Số 7 .- Tr. 43-47 .- 624
Trình bày phương pháp xây dựng bài toán xác định trường ứng suất và chuyển vị trong môi trường đất đá xung quanh công trình ngầm có kết cấu chống đỡ là các thanh chống đứng và các thanh chống ngang theo phương pháp hệ so sánh của GS. TSKH. Hà Huy Cương.
202 Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật thành phố ven biển vùng Đông Bắc bộ ứng phó thiên tai và biến đổi khí hậu / PGS. TS. Phạm Trọng Mạnh // Xây dựng .- 2016 .- Số 7/2016 .- Tr. 85-86 .- 624
Trình bày các giải pháp đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật thành phố ven biển vùng Đông Bắc bộ ứng phó thiên tai và biến đổi khí hậu.
203 Các phương pháp phân tích động phi tuyến kết cấu theo lịch sử thời gian trong SAP 2000 (phần 2) / ThS. Trần Ngọc Cường // Khoa học Công nghệ xây dựng .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 3-12 .- 624
Giải thích các thông số khi áp dụng phân tích động phi tuyến, đồng thời đưa ra một số ví dụ minh họa nhằm làm rõ đặc điểm của các phương pháp đã trình bày ở phần 1.
204 Phân tích biến dạng và đánh giá độ cứng thực tế của dầm giản đơn có độ cứng chống uốn thay đổi / TS. Nguyễn Hữu Hưng, KS. Nguyễn Văn Dương // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 2/2016 .- Tr. 26-32 .- 624
Bài báo tiến hành xây dựng phương trình độ võng và góc xoay của dầm đơn giản bằng phương pháp giải tích, với trường hợp dầm có nhiều đoạn với độ cứng chống uốn khác nhau. Thông qua ví dụ tính toán một trường hợp cụ thể, phương trình thiết lập đã được kiểm tra so sánh với kết quả tính toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn, cho sai số lớn nhất là 1.8%. Trên cơ sở đó và kết quả độ võng thực tế của dầm cho trước, bài báo đưa ra phương pháp đánh giá độ cứng thực tế của dầm này.
205 Các dạng phá hoại của dàn Kiewitt 8 có kể đến sự làm việc đồng thời của kết cấu cột bên dưới chịu tác dụng của tải trọng điều hòa / TS. Phạm Văn Đạt // Xây dựng .- 2016 .- Tr. 80-83 .- Tr. 80-83 .- 624
Phân tích động lực học của kết cấu dàn có kể đến sự làm việc đồng thời của kết cấu cột bên dưới chịu tác dụng của tải trọng điều hòa theo phương ngang và phương thẳng đứng dựa trên phương pháp phần tử hữu hạn. Dựa trên kết quả phân tích của các ví dụ, đưa ra các dạng phá hoại điển hình và tải trọng phá hoại tương ứng của kết cấu dàn.
206 Ứng dụng thuật toán di truyền để tối ưu thời gian, chi phí và chất lượng cho các dự án có tính chất lặp lại / TS. Lương Đức Long, ThS. Dương Minh Tín, Lê Trọng Nhân, Trần Minh Bảo // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 86-90 .- 624
Trình bày một mô hình tối ưu đa mục tiêu để cân đối thời gian, chi phí, chất lượng cho các dự án có tính chất lặp lại. Tác giả phát triển một thuật toán di truyền với sự hỗ trợ của công cụ tối ưu trong phần mềm Matlab đã đem lại kết quả nhanh chóng và chính xác hơn một số phương pháp khác trong những nghiên cứu trước đây.
207 Nhận dạng những rào cản của việc ứng dụng Passive House vào nhà ở riêng lẻ tại thành phố Hồ Chí Minh / PGS. TS. Lưu Trường Văn, KTS. Lê Minh Hồng // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 91-94 .- 624
Trình bày các kết quả nhận dạng các rào cản của việc ứng dụng passive house vào nhà ở riêng lẻ tại thành phố Hồ Chí Minh. Các kết quả của phân tích nhân tố khám phá (EFA) đã chỉ ra 07 nhóm rào cản. Các bên liên quan có thể sử dụng kết quả nghiên cứu này để phát triển các giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy việc ứng dụng passive house vào nhà ở riêng lẻ ở Việt Nam.
208 Tương quan giữa chỉ số nén và một số chỉ tiêu vật lý của đất dính ở khu vực Hà Đông / PGS. TS. Phạm Quang Hưng, ThS. Nguyễn Đình Luật, ThS. Nguyễn Viết Minh // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 100-103 .- 624
Trình bày sự so sánh giá trị chỉ số nén (Cc ¬) của đất dính ở khu vực Hà Đông giữa thí nghiệm nén trực tiếp không nở hông với một số mô hình phổ biến thông qua một số chỉ tiêu vật lý như giới hạn chảy (LL), hệ số rỗng ban đầu (e0) và độ ẩm ban đầu (W0) trên cơ sở bộ dữ liệu thí nghiệm của 149 mẫu đất dính ở khu vực trên.
209 Ảnh hưởng số điểm đo chuyển vị trong bài toán ngược của phân tích biến dạng không liên tục / GS. TS. Nguyễn Quốc Bảo, TS. Cao Chu Oanh, ThS. Nguyễn Văn Tuấn, ThS. Trịnh Minh Hoàng // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 118-122 .- 624
Trình bày cơ sở lý thuyết nhằm xác định số điểm đo cần thiết đủ để tính được bậc tự do của khối trong bài toán ngược phân tích biến dạng không liên tục.
210 Nghiên cứu thực nghiệm trạng thái ứng suất – biến dạng của kết cấu công sự đặt chìm trong nền phi tuyến theo mô hình bài toán không gian chịu tải trọng động dạng sáng nổ / PGS. TS. Nguyễn Tương Lai, ThS. Vũ Công Hoằng // Xây dựng .- 2016 .- Số 06/2016 .- Tr. 123- 127 .- 624
Trình bày cơ sở lý thuyết về phương pháp phần tử hữu hạn trong bài toán tính kết cấu công sự đặt chìm trong nền phi tuyến theo mô hình bài toán không gian chịu tải trọng động dạng sóng nổ. Mô hình thí nghiệm và kết quả thí nghiệm nổ tại hiện trường khu vực huyện Ba Vì, Hà Nội (tháng 11/2015). Sử dụng chương trình tính HTS2 đã lập, ứng dụng trong phần mềm ANSYS tính toán trạng thái ứng suất, chuyển vị và biến dạng của kết cấu công sự đặt chìm trong nền đất theo mô hình bài toán không gian. So sánh đánh giá kết quả giữa nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm.