CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Kỹ thuật Xây dựng

  • Duyệt theo:
191 Phân tích phi tuyến mất ổn định động và đáp ứng dao động thông số của tấm chữ nhật có chiều dày thay đổi đặt trên nền đàn hồi / Phạm Văn Lâm, Huỳnh Quốc Hùng, PGS. TS. Nguyễn Thị Hiền Lương // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 105-110 .- 624

Trình bày cách thiết lập ma trận độ cứng động lực cho tấm chữ nhật có chiều dày thay đổi chịu tải trọng động dựa theo lý thuyết tấm Von Karman. Hệ phương trình vi phân bậc hai với hệ số thay đổi tuần hoàn thuộc loại phương trình phi tuyến Mathieu-Hill mở rộng được thiết lập để xác định các vùng mất ổn định động và đáp ứng dao động thông số phi tuyến theo phương pháp Bolotin…

192 Phương pháp gradient tính tối ưu kích thước dàn sử dụng phần mềm Matlab / TS. Vũ Thị Bích Quyên, KS. Cao Quốc Khánh // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 120-123 .- 624

Giới thiệu cách giải bài toán tối ưu kích thước dàn bằng phương pháp quy hoạch toán học gradient, sử dụng hàm fmincon trong phần mềm Matlab.

193 Nghiên cứu tính toán cột bê tông cốt cứng chịu nén lệch tâm xiên / PGS. TS. Nguyễn Hồng Sơn, ThS. Đào Văn Cường // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 148-153 .- 624

Giới thiệu về phương pháp tính toán cột bê tông cốt cứng chịu nén lệch tâm xiên theo chỉ dẫn thiết kế kết cấu bê tông cốt cứng của Nga, tiết diện cột chữ nhật có bố trí cốt cứng va cốt mềm đối xứng. Thực hiện ví dụ số nhằm làm sáng tỏ cách tính toán cột bê tông cốt cứng chịu nén lệch tâm xiên.

194 Đánh giá quy trình phân tích tĩnh phi tuyến trong thiết kế kháng chấn / Trần Thanh Tuấn, Phạm Thị Lan, Nguyễn Ngọc Thắng, Lê Thị Mai Trang // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 98-101 .- 624

Đánh giá quy trình phân tích đẩy dần theo dạng dao động (Modal Pushover Analysis) và phân tích đầy dần sử dụng tải ngang theo tiêu chuẩn FEMA-356 so với phân tích phi tuyến theo miền thời gian (Nonlinear Respone History Analysis) cho ba khung thép phẳng một nhịp 3,6 và 9 tầng chịu tác động của hai bộ động đất với tần suất xảy ra là 2% và 10% trong 50 năm.

195 Chuyển đổi kết quả bình sai lưới tự do / TS. Phạm Quốc Khánh, ThS. Tạ Thanh Loan // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 23-26 .- 624

Nghiên cứu phương pháp chuyển đổi kết quả bình sai, hay biến đổi gốc giữa các phương pháp bình sai lưới tự do; trong cùng một lưới độ cao tự do nếu biết nghiệm bình phương nhỏ nhất khi bình sai với một gốc bất kỳ thì có thể biến thành tọa độ bình sai của một gốc khác; tức tọa độ bình sai của các phương pháp bình sai lưới tự do khác nhau có thể chuyển đổi qua lại lẫn nhau thông qua thuật toán biến đổi đồng dạng vị phân.

196 Nghiên cứu sử dụng tro bay như một phần chất kết dính trong móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng làm kết cấu mặt đê kết hợp giao thông / NCS. Đặng Công Hưởng // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 26-30 .- 624

Trình bày các kết quả nghiên cứu thử nghiệm về các tính năng cường độ và mô đun đàn hồi khi sử dụng 2 loại tro bay của nhà máy nhiệt điện Đông Triều và Cẩm Phả thay thế từ 0 – 30% lượng xi măng trong thiết kế lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng dùng làm lớp móng mặt đường đê.

197 Tính ổn định của thanh mặt cắt thay đổi có liên kết đàn hồi bằng phương pháp phần tử hữu hạn / TS. Tạ Duy Hiển, ThS. Đặng Thu Thủy // Cầu đường Việt Nam .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 23-26 .- 624

Xây dựng công thức phần tử hữu hạn cho bài toán cột có mặt cắt thay đổi, từ đó giải bài toán trị riêng tìm lực tới hạn. Trên cơ sở các công thức phần tử hữu hạn kết hợp với phần mềm Matlab để tìm lực riêng tới hạn của cột. Các kết quả tính toán được so sánh với một số trường hợp trong các nghiên cứu trước.

198 Áp dụng khái niệm hệ thống kéo (Pull System) trong mô hình JIT (Justintime Management) nhằm hợp lý hóa công tác cung ứng vật tư trên công trường xây dựng / ThS. Nguyễn Quang Vinh, PGS. TS. Đinh Tuấn Hải // Kinh tế Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 21-24 .- 624

Đưa ra các giới thiệu chung về JIT và hệ thống “Kéo” trong mô hình quản lý JIT, cũng như việc áp dụng hệ thống này nhằm hợp lý hóa công tác cung ứng vật tư trên công trường xây dựng.

199 Áp dụng phương pháp phân tích động phi tuyến theo lịch sử thời gian mới vào phần mềm OpenSees / TS. Trần Ngọc Cường // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 17-26 .- 624

Giới thiệu việc ứng dụng một phương pháp phân tích động phi tuyến theo lịch sử thời gian mới vào phần mềm OpenSees để giải các bài toán động phi tuyến trong xây dựng. Ưu điểm nổi bật của phương pháp phân tích này là có thể tiết kiệm được lên đến 95% thời gian tính toán so với phương pháp truyền thống. Việc ứng dụng này cho phép áp dụng phương pháp phân tích mới với các mô đun tính toán có sẵn trong OpenSees.

200 Thiết kế đường ống vận chuyển dầu khí từ giàn whp-cnv Cá Ngừ Vàng đến giàn cpp-3 Bạch Hổ / TS. Phạm Sơn Tùng, Trương Minh Huy, Phạm Bá Tuân // Xây dựng .- 2017 .- Số 02 .- Tr. 66-70 .- 624

Mục tiêu của bài viết là giải quyết bài toán vật liệu nhằm lựa chọn và thiết kế các lớp bọc cách nhiệt cho đường ống, đồng thời khảo sát các thông số vận hành dòng chảy là lưu lượng, áp suất và nhiệt độ để từ đó đề xuất thông số vận hành tối ưu. Đối tượng nghiên cứu của các tác giả là đường ống vận chuyển dầu khí từ giàn xử lý đầu giếng mỏ Cá Ngừ Vàng tới giàn xử lý trung tâm mỏ Bạch Hổ.