CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Kỹ thuật Xây dựng

  • Duyệt theo:
131 Cải tiến tính toán liên kết bu lông chịu cắt dưới tác dụng của tải trọng lệch tâm / ThS. Tạ Quốc Việt // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 12-17 .- 624

Trình bày kết quả ứng dụng một thuật toán lặp để xác định tâm quay tức thời (IC), và đề xuất một phương pháp để xác định hệ số C trong tính toán liên kết bu lông chịu cắt dưới tác dụng của tải trọng lệch tâm có các góc nghiêng từ 0 đến 90 độ. So sánh kết quả tính toán theo phương pháp này với các phương pháp khác nhau là khá chính xác và tin cậy.

132 Nghiên cứu cải tiến mô hình ngưỡng trượt theo vật liệu địa phương / Mai Chánh Trung, Nguyễn Hoàng Vĩnh // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 101-105 .- 624

Khả năng bơm của một bê tông phụ thuộc chủ yếu vào thuộc tính lưu biến của lớp ma sát tạo ra tại bề mặt tiếp xúc giữa dòng bê tông và thành ống bơm. Các tính chất lưu biến của lớp biên này còn được gọi là các thông số ma sát (gồm hằng số nhớt và ngưỡng trượt). Đã có một số nghiên cứu đề xuất mô hình tính các thông số ma sát này trực tiếp từ các thông số thành phần của bê tông. Nghiên cứu này đề xuất cải tiến mô hình tính thông số ngưỡng trượt của chính tác giả có cập nhật đến vật liệu địa phương với sai số của mô hình xấp xỉ +-12%.

133 Giải pháp kết hợp chống đá rơi trên đường cao tốc / TS. Nguyễn Châu Lân // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 35-39 .- 624

Trình bày một giải pháp thiết kế kết hợp giữa các giải pháp, sử dụng một số vật liệu khác nhau nhằm gia cố mái dốc đá chống đá rơi. Phần mềm Plaxis được dùng để tính toán và cho phép tối ưu hóa các giải pháp đảm bảo an toàn cho công trình.

135 Nghiên cứu mối tương quan giữa tổng và hiệu chiều dài tia ngắm từ máy đến mia do ảnh hưởng độ cong quả đất và chiết quang trong đo cao hình học / PGS. TS. Trần Đắc Sử, ThS. Trần Thị Thảo // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 80-81 .- 624

Trên cơ sở nguyên lý đo cao hình học, các tác giả tiến hành khảo sát nghiên cứu mối quan hệ tương quan giữa tổng và hiệu chiều dài tia ngắm từ máy đến mia do ảnh hưởng độ cong quả đất và chiết quang, từ đó xây dựng biểu đồ biểu thị mức độ tương quan đó.

136 Ứng dụng mạng nơ ron nhân tạo xây dựng các đường địa vật lý giếng khoan bị nhiễu hoặc mất / Nguyễn Ninh Giang, Phạm Sơn Tùng // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 196-202 .- 624

Nghiên cứu việc sử dụng Máy học trong việc giải quyết vấn đề mất đường log khi đo địa vật lý giếng khoan. Đầu tiên, hai phương pháp mạng nơ ron nhân tạo, mạng nơ ron kết nối hoàn toàn và mạng bộ nhớ dài ngắn được dùng để tạo ra các đường log nhân tạo, giúp đỡ việc phân tích các tính chất vỉa trong khu vực mà các đường log bị mất hoặc không hoàn chỉnh...

137 Sử dụng công nghệ nano để nâng cao hiệu quả làm mát của dung dịch khoan / Nguyễn Mai Tấn Đạt, Phạm Sơn Tùng // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 203-207 .- 624

Nghiên cứu hiệu quả làm mát của dung dịch khoan nano. Một mô hình động bao gồm thành hệ, giêng khoan và một cần khoan với sự tuần hoàn dung dịch khoan trong quá trình khoan được xây dựng trong phần mềm Comsol.

138 Ứng dụng phương pháp tương đương năng lượng vào phân tích ứng xử của tấm chịu uốn / Nguyễn Xuân Toản, Nguyễn Thị Kim Loan // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 231-235 .- 624

Trình bày một số kết quả nghiên cứu ứng dụng phương pháp tương đương năng lượng vào phân tích ứng xử của tấm chịu uốn dưới tác dụng của tải trọng. Trong đó kết cấu tấm được thay thế bởi một lưới dầm tương đương về năng lượng biến dạng.

139 Phân tích ứng xử mất ổn định xoắn bên đàn hồi bậc hai của khung thép / Nguyễn Phú Cường // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 63-66 .- 624

Trình bày một phương pháp phân tích đàn hồi bậc hai của khung thép có xét đến ảnh hưởng của sự mất ổn định xoắn bên.

140 Nâng cao năng suất lao động bằng mô phỏng sự kiện rời rạc: Trường hợp nghiên cứu: công tác cốp pha nhôm / Phan Trọng Lễ, Lương Đức Long // Xây dựng .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 126-134 .- 624

Giới thiệu công cụ hỗ trợ nhà thầu nhanh chóng đưa ra quyết định về việc sử dụng nguồn nhân lực một cách hợp lý, tiết kiệm để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả công việc trong thi công xây dựng.