CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Kỹ thuật Xây dựng
111 Tính toán dao động của hệ giàn không gian có lắp thiết bị tiêu tán năng lượng chịu tải trọng ngẫu nhiên / Nguyễn Chí Thọ, Nguyễn Trí Tá, Nguyễn Xuân Bàng // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 14-19 .- 624
Trình bày kết quả tính toán số dao động của hệ giàn không gian chịu tải trọng ngẫu nhiên, trong đó hệ giàn có lắp thêm thiết bị tiêu tán năng lượng (TMD). Các công thức được thiết lập dựa vào phương pháp phần tử hữu hạn, tải trọng ngẫu nhiên được mô tả là quá trình dừng dạng ồn trắng. Các kết quả tính toán số cho thấy TMD có tác dụng giảm dao động rất hiệu quả cho cơ hệ này. Bài báo là cơ sở tham khảo có giá trị khi tính toán, thiết kế và áp dụng khi cần điều khiển dao động cho kết cấu giàn không gian bằng TMD.
112 Nghiên cứu móng nông chịu tải trọng điều hòa thẳng đứng bằng phương pháp phần tử hữu hạn / Nguyễn Bảo Việt // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 88-91 .- 624
Bài báo sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để nghiên cứu ứng xử của hệ thống móng máy nông chịu tải trọng điều hòa thẳng đứng. Một số yếu tố không được xét đến trong lý thuyết tính toán giải tích như khối lượng của móng, tương tác đất nền, dao động của các điểm xung quanh móng... đã được xem xét một cách chi tiết.
113 Tìm hiểu ứng dụng BIM thông qua phân tích mô hình biệt thự 3 tầng tại Việt Nam / Nguyễn Văn Giang, Phạm Thành Nhân, Nguyễn Hoài Phong, Nguyễn Văn Hòa, Hà Trần Hoàng Phi Long, Đặng Quang Huy // Xây dựng .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 108-113 .- 624
Tìm hiểu ứng dụng BIM thông qua phân tích mô hình biệt thự 3 tầng tại Việt Nam tại một công ty có bề dày ứng dụng BIM từ năm 2012 đến nay, đó là công ty Cổ phần Xây lắp thương mại 2-ACSC.
114 Cải tiến tính toán liên kết bu lông chịu cắt dưới tác dụng của tải trọng lệch tâm / ThS. Tạ Quốc Việt // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 12-17 .- 624
Trình bày kết quả ứng dụng một thuật toán lặp để xác định tâm quay tức thời (IC), và đề xuất một phương pháp để xác định hệ số C trong tính toán liên kết bu lông chịu cắt dưới tác dụng của tải trọng lệch tâm có các góc nghiêng từ 0 đến 90 độ. So sánh kết quả tính toán theo phương pháp này với các phương pháp khác nhau là khá chính xác và tin cậy.
115 Nghiên cứu cải tiến mô hình ngưỡng trượt theo vật liệu địa phương / Mai Chánh Trung, Nguyễn Hoàng Vĩnh // Xây dựng .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 101-105 .- 624
Khả năng bơm của một bê tông phụ thuộc chủ yếu vào thuộc tính lưu biến của lớp ma sát tạo ra tại bề mặt tiếp xúc giữa dòng bê tông và thành ống bơm. Các tính chất lưu biến của lớp biên này còn được gọi là các thông số ma sát (gồm hằng số nhớt và ngưỡng trượt). Đã có một số nghiên cứu đề xuất mô hình tính các thông số ma sát này trực tiếp từ các thông số thành phần của bê tông. Nghiên cứu này đề xuất cải tiến mô hình tính thông số ngưỡng trượt của chính tác giả có cập nhật đến vật liệu địa phương với sai số của mô hình xấp xỉ +-12%.
116 Giải pháp kết hợp chống đá rơi trên đường cao tốc / TS. Nguyễn Châu Lân // Cầu đường Việt Nam .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 35-39 .- 624
Trình bày một giải pháp thiết kế kết hợp giữa các giải pháp, sử dụng một số vật liệu khác nhau nhằm gia cố mái dốc đá chống đá rơi. Phần mềm Plaxis được dùng để tính toán và cho phép tối ưu hóa các giải pháp đảm bảo an toàn cho công trình.
117 Nghiên cứu ổn định trượt cung tròn kết cấu kè tường cừ / TS. Nguyễn Thị Diễm Chi // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 06 .- Tr. 64-66 .- 624
Bài báo đưa ra giải pháp tính toán ổn định tường cừ bằng phần mềm GeoSlope.
118 Nghiên cứu mối tương quan giữa tổng và hiệu chiều dài tia ngắm từ máy đến mia do ảnh hưởng độ cong quả đất và chiết quang trong đo cao hình học / PGS. TS. Trần Đắc Sử, ThS. Trần Thị Thảo // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 05 .- Tr. 80-81 .- 624
Trên cơ sở nguyên lý đo cao hình học, các tác giả tiến hành khảo sát nghiên cứu mối quan hệ tương quan giữa tổng và hiệu chiều dài tia ngắm từ máy đến mia do ảnh hưởng độ cong quả đất và chiết quang, từ đó xây dựng biểu đồ biểu thị mức độ tương quan đó.
119 Ứng dụng mạng nơ ron nhân tạo xây dựng các đường địa vật lý giếng khoan bị nhiễu hoặc mất / Nguyễn Ninh Giang, Phạm Sơn Tùng // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 196-202 .- 624
Nghiên cứu việc sử dụng Máy học trong việc giải quyết vấn đề mất đường log khi đo địa vật lý giếng khoan. Đầu tiên, hai phương pháp mạng nơ ron nhân tạo, mạng nơ ron kết nối hoàn toàn và mạng bộ nhớ dài ngắn được dùng để tạo ra các đường log nhân tạo, giúp đỡ việc phân tích các tính chất vỉa trong khu vực mà các đường log bị mất hoặc không hoàn chỉnh...
120 Sử dụng công nghệ nano để nâng cao hiệu quả làm mát của dung dịch khoan / Nguyễn Mai Tấn Đạt, Phạm Sơn Tùng // Xây dựng .- 2019 .- Số 03 .- Tr. 203-207 .- 624
Nghiên cứu hiệu quả làm mát của dung dịch khoan nano. Một mô hình động bao gồm thành hệ, giêng khoan và một cần khoan với sự tuần hoàn dung dịch khoan trong quá trình khoan được xây dựng trong phần mềm Comsol.