CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Kỹ thuật Xây dựng
151 Nghiên cứu giải pháp kỹ thuật chuyền độ cao xuống hầm qua giếng đứng bằng thiết bị đo khoảng cách Disto TM Pro4a / NCS. Diêm Công Huy // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 4 .- Tr. 64-68 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu về đặc điểm và giải pháp kỹ thuật của công tác chuyển độ cao qua giếng đứng xuống hầm bằng thiết bị đo khoảng cách Disto TM Pro4a, một số kết quả đo thực nghiệm, từ đó lựa chọn giải pháp kỹ thuật chuyển độ cao qua giếng đứng xuống hầm phù hợp nhất nhằm nâng cao hiệu quả công tác định hướng hầm nhằm nâng cao hiệu quả công tác định hướng hầm khi thi công các công trình đường hầm có độ sâu lớn.
152 Giải pháp điều chỉnh qui chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật cho các công trình giao thông đường bộ thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng / TS. Nguyễn Văn Nhân // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 9 .- Tr. 41-45 .- 624
Trình bày chi tiết giải pháp điều chỉnh và bổ sung tiêu chuẩn và qui chuẩn phát triển bê tông polymer và sử dụng bê tông polymer trong sữa chữa mặt đường bê tông xi măng sân bay ở Việt Nam.
153 Nghiên cứu tính toán carbon footprint cho công trình xây dựng tại Việt Nam / Huỳnh Thị Minh Trúc // Xây dựng .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 146-150 .- 624
Nghiên cứu này áp dụng phương pháp phân tích vòng đời để tính toán lượng phát thải carbon của các công trình xây dựng tại Việt Nam.
154 Chương trình thử nghiệm thành thạo, đánh giá năng lực và độ tin cậy của phòng thí nghiệm / TS. Trần Minh Đức, TS. Nguyễn Hùng Minh // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2018 .- Số 1-2 .- Tr. 30-35 .- 624
Đề cập đến một số kết quả đạt được trong chương trình Thử nghiệm thành thạo, đánh giá năng lực và độ tin cậy các kết quả thử nghiệm cường độ chịu nén của bê tông ở tuổi 28 ngày theo TCVN 3118:1993 ở các phòng thí nghiệm trong lĩnh vực xây dựng Việt Nam.
155 Giải pháp hiệu quả mô phỏng sự làm việc đàn nhớt của khối xây chịu nhiệt độ cao / Nguyễn Thị Thu Nga, Vũ Ngọc Quang, Tran Nam Hưng // Xây dựng .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 119-123 .- 624
Đề xuất việc cải thiện phương pháp số vi-vĩ mô để làm tăng tính hiệu quả khi mô phỏng sự làm việc thực tế của kết cấu khối xây chịu nhiệt độ cao, khi kết cấu làm việc đần nhớt và có vi nứt.
156 Nghiên cứu phương pháp xác định lực căng cáp có kể đến ảnh hưởng của độ chùng và độ cứng chống uốn bằng cách đo dao động / Trần Bá Cảnh, Nguyễn Mai Chí Trung // Xây dựng .- 2018 .- Số 04 .- Tr. 62-65 .- 624
Trong bài báo này, từ phương trình tiệm cận số bước sóng có kể đến ảnh hưởng đồng thời của độ chùng và độ cứng chống uốn của cáp, lực căng thực trong cáp sẽ được xác định bằng phương pháp bình phương tối thiểu. Tính hiệu quả và độ chính xác của phương pháp đưa ra được kiểm chứng với trường hợp cầu dây văng Nguyễn Văn Trỗi – Trần Thị Lý ở Đà Nẵng, sử dụng bộ dữ liệu đo dao động cáp tại hiện trường.
157 Đánh giá hiện tượng hóa lỏng trong cát bão hòa nước theo kết quả xuyên tĩnh côn và xuyên tiêu chuẩn / Hứa Thành Thân, Nguyễn Ngọc Phúc, Phạm Thị Lan // Xây dựng .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 55-60 .- 624
Đánh giá tiềm năng kháng lỏng của đất cát bão hòa nước trong các trận động đất theo phương pháp được kiểm tra lại và sửa đổi các mối quan hệ để sử dụng trong thực tế. Những mối quan hệ đã được sửa đổi này được sử dụng trong việc đánh giá lại các cơ sở dữ liệu lịch sử của thí nghiệm xuyên tĩnh côn (SPT) và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (CPT). Từ đó, thiết lập tương quan giữa độ sâu, chỉ số ứng suất cắt tuần hoàn, mô đun cắt của đất, tỷ số mô đun cắt, hệ số nhớt và xác suất hóa lỏng của đất trong đất cát hóa lỏng cho từng cấp động đất và dựa trên giá trị SPT và giá trị CPT sửa lại được khuyến cáo sử dụng trong thực tế.
158 Ảnh hưởng của khối lượng hồ xi măng lên tính chất lưu biến của vữa bê tông theo thời gian / Mai Chánh Trung, Nguyễn Duy Nhật // Xây dựng .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 92-95 .- 624
Trình bày nghiên cứu ảnh hưởng của khối lượng hồ xi măng lên tính chất lưu biến của bê tông theo thời gian. Các phép đo cũng đã được thực hiện để định lượng ảnh hưởng của yếu tố thời gian và khối lượng hồ xi măng lên tính chất lưu biến của vữa bê tông. Các kết quả thu được trong nghiên cứu này cũng phù hợp với các số liệu từ các nhóm nghiên cứu khác trên thế giới.
159 Phân tích ổn định của panel trụ không hoàn hảo có chiều dày thay đổi xét đến biến dạng lớn / Nguyễn Thị Hiền Lương, Thạch Sôm Sô Hoách // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 99-103 .- 624
Phân tích ổn định của panel trụ với chiều dày thay đổi theo quy luật hình sin và có độ cong ban đầu dựa trên lý thuyết biến dạng lớn. Lực tới hạn của panel trụ tựa đơn quanh biên được xác định bằng phương pháp Galerkin – Xấp xỉ liên tiếp. Ảnh hưởng của thông số chiều dày thay đổi và độ cong ban đầu đến lực tới hạn được khảo sát.
160 Phương pháp ước lượng độ lún ngắn hạn và lâu dài theo thành phần ứng suất hữu hiệu và tổng lớp phân tố / Bùi Trường Sơn, Lâm Ngọc Quý // Xây dựng .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 108-111 .- 624
Trình bày cơ sở ước lượng độ lún ngắn hạn và lâu dài theo các thành phần ứng suất hữu hiệu theo sơ đồ phẳng. Áp dụng tính toán và phân tích so sánh. Kết luận và kiến nghị.