CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Kỹ thuật Xây dựng

  • Duyệt theo:
91 Sử dụng toán học hóa trong dạy học môn hình họa vẽ kỹ thuật / TS. Vũ Hữu Tuyên, ThS. Đỗ Việt Anh // Xây dựng .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 70-73 .- 624

Phân tích sự khác biệt giữa khái niệm toán học hóa và mô hình hóa, trong đó mô hình hóa là một giai đoạn của quá trình toán học hóa. Nghiên cứu đã xây dựng quy trình ứng dụng toán học hóa thông qua dạy học Hình học và Vẽ kỹ thuật, từ đó đưa ra một số ví dụ minh họa cho việc áp dụng các giai đoạn của quá trình toán học hóa trong dạy học.

92 Tổng quan sử dụng phương pháp phần tử rời rạc mô phỏng thí nghiệm ba trục với mô hình tiếp xúc đàn hồi phi tuyến / Lương Nguyễn Hoàng Phương, Nguyễn Văn Linh // .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 14-17 .- 624

Tìm hiểu ứng xử ở quy mô hạt. Ứng xử được mô phỏng bởi vật liệu hạt bằng phương pháp phần tử rời rạc thường được xác định một cách định tính. So sánh định tính kết quả mô phỏng do vật liệu hạt bằng phương pháp phần tử rời rạc thực hiện với các nghiên cứu thực nghiệm.

93 Ảnh hưởng độ cong ban đầu đến ổn định cột chịu nén đúng tâm / ThS. Nguyễn Đăng Điềm // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 10-12 .- 624

Xây dựng phương trình đường đàn hồi của cột chịu nén đúng tâm ở trạng thái lệch bằng phương pháp thiết lập phương trình vi phân.

94 Lựa chọn cấu trúc mạng nơ ron nhân tạo (ANN) dự báo chỉ số nén của đất / TS. Vũ Văn Tuấn // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 67-74 .- 624

Thử dần và lựa chọn những kết luận của các tác giả trước để xây dựng mô hình nơ ron ANN với mục tiêu dự đoán chính xác hơn chỉ số nén của đất đá.

95 Xu hướng công nghệ tương lai và ứng dụng BIM trong đào tạo ngành kỹ thuật cơ sở hạ tầng / TS. Phạm Thị Minh Lành // Tuyển tập khoa học Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 58-61 .- 624

Giới thiệu; Các xu hướng công nghệ tương lai; Ứng dụng BIM trong lĩnh vực thiết kế hạ tầng đô thị; Định hướng đào tạo BIM hạ tầng; Kết luận.

96 Kiểm toán ổn định mái dốc theo lý thuyết độ tin cậy / TS. Nguyễn Thị Thu Ngà, ThS. Nguyễn Thành Trung // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 10 .- Tr. 97-102 .- 624

Trình bày một số kết quả nghiên cứu về quá trình ổn định mái dốc khi sử dụng biện pháp cắt cơ, bạt mái có xét đến những đại lượng ngẫu nhiên trong quá trình khảo sát hiện trạng của một mái dốc trên tuyến đường Hồ Chí Minh đang xảy ra hiện tượng sạt lở ta-luy dương.

97 Nghiên cứu đề xuất mô hình quản lý chống ngập cho Thành phố Hồ Chí Minh / ThS. Lê Hoài Linh // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 132-135 .- 624

Đề xuất giải pháp thúc đẩy các dự án đầu tư chống ngập trong giai đoạn hiện nay bằng việc sử dụng hợp đồng dựa trên chất lượng thực hiện trong hoạt động bảo trì kênh rạch. Với đề xuất thay đổi này, người viết cho rằng có thể khắc phục được một số bất cập trong công tác quản lý hiện nay, đồng thời nâng cao được hiệu quả của các giải pháp chống ngập.

98 Ứng dụng kỹ thuật xử lý ảnh và học máy, phát hiện và định vị vết nứt mặt đường / ThS. Lê Nhật Tùng, ThS. Nguyễn Lê Minh, ThS. Cao Phương Thảo, ThS. Nguyễn Thị Hồng Hoa // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 12 .- Tr. 83-87 .- 624

Trình bày một giải pháp nhận dạng, định vị vết nứt mặt đường sử dụng thiết bị bay không người lái (UAV). Các hình ảnh chụp từ thiết bị UAV đồng bộ trực tiếp trên thiết bị di động sẽ được nhận dạng tính toán vết nứt dựa trên mô hình học sâu đã được huấn luyện từ trước. Thực nghiệm cho thấy giải pháp đề xuất phần nào đáp ứng được việc xác định vết nứt mặt đường, từ đó có thể cảnh báo sớm cho các cơ quan quản lý hoặc người tham gia giao thông có biện pháp phòng ngừa hoặc sữa chữa.

99 Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ (KPIs) cho các đơn vị cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại TP. Hồ Chí Minh / PGS. TS. Nguyễn Thị Bích Hằng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 1+2 .- Tr. 82-86 .- 624

Căn cứ trên các mục tiêu phát triển và mức độ đầu tư phù hợp cho hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới để lựa chọn các chỉ số phù hợp; xây dựng các thang đo có định lượng cụ thể, rõ ràng; đề xuất phương pháp đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá trong quản lý hợp đồng vận hành với các doanh nghiệp vận tải xe buýt.

100 Áp dụng các thuật toán học máy để dự báo giá nhà / Phạm Sơn Tùng, Võ Phi Sơn // Xây dựng .- 2020 .- Số 03 .- Tr. 135-140 .- 624

Thảo luận về việc ứng dụng các thuật toán học máy để dự báo giá nhà ở tương lai dựa trên các dữ liệu hiện tại.