CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Kỹ thuật Xây dựng
81 Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp trộn khi cải tạo nền đất hoàng thổ bằng biện pháp đầm chặt hỗn hợp hoàng thổ - xi măng / TS. Nguyễn Công Định, ThS. Nguyễn Công Kiên // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 73-80 .- 624
Trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm nhằm đánh giá hiệu quả của các phương pháp trộn hỗn hợp đất – xi măng – nước khi cải tạo đất hoàng thổ bằng xi măng.
82 Mô phỏng tấm composite tựa một phần trên nền đàn hồi bằng SAP2000 / Đặng Thu Thủy // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 15-17 .- 624
Trình bày việc mô phỏng và tính toán tấm composite tựa một phần trên nền đàn hồi bằng SAP2000. Nội lực và chuyển vị của tấm composite đã được tính toán thông qua việc sử dụng phần tử tấm trong SAP2000. Thực hiện các ví dụ để tính được nội lực và chuyển vị của tấm với các trường hợp khác nhau của tham số đầu vào.
83 Phân tích các yếu tố hợp thành biến dạng lún nền đường sắt tốc độ cao / ThS. Phạm Thị Loan // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 18-22 .- 624
Phân tích các yếu tố hợp thành biến dạng lún nền đường sắt tốc độ cao, từ nguyên lý phân tích cho mặt cắt ngang và dọc tuyến để tính toán kiểm nghiệm và xác nhận phương án thiết kế nền đường có đáp ứng được hay không yêu cầu khống chế biến dạng lún của nền đường. Đồng thời dựa vào thiết kế nền đường với phương án đoạn quá độ, dự báo tính toán mức giá trị biến dạng lún, từ đó khống chế việc thi công và phương án giám sát biến dạng lún trong thời kỳ quan trắc.
84 Ứng dụng phần mềm Plaxis phân tích ổn định bờ dốc cho sự cố mất ổn định nền đường đắp trên nền đất yếu đoạn từ KM9+820 đến KM9+960 dự án : đường cặp kênh bảy thước CAD 05 cầu tại huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An / ThS. Lê Văn Dũng, ThS. Phạm Bá Hưng // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 29-31 .- 624
Phân tích ổn định nền đường đắp trên nền đất yếu bằng phần mềm Plaxis. Dựa vào kết quả quan trắc thực tế sự cố công trình, tiến hành so sánh và kiến nghị sử dụng phương pháp.
85 Đường sắt tốc độ cao và một số công nghệ đặc trưng / Nguyễn Chí Đạt // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 34-36 .- 624
Tìm hiểu về đường sắt tốc độ cao và một số công nghệ đặc trưng được áp dụng như: tấm che giảm sức cản, cơ chế tự nghiêng, cơ chế hãm, điều khiển đoàn tàu sử dụng mạch điện đường ray và sóng viễn thông, cách thức lấy điện.
86 Công nghệ mới giữ ổn định mái dốc bằng cách tách nước ra khỏi đất / TS. Nguyễn Quốc Văn, TS. Trịnh Trung Tiến // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 8 .- Tr. 37-42 .- 624
Sử dụng một công nghệ tách nước ra khỏi đất mà vẫn giữ nguyên pha rắn cho mái dốc, tránh được các hạn chế của phương pháp tách nước hiện nay
87 Thực trạng và giải pháp thực hiện chính sách cải tạo, xây lại nhà chung cư cũ hiện nay / ThS. Nguyễn Mạnh Khởi // Xây dựng .- 2021 .- Số 7 .- Tr. 62-67 .- 624
Tình hình thực hiện chính sách về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ hiện nay; Các tồn tại, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện các dự án xây dựng lại nhà chung cư cũ hiện nay; Đề xuất giải pháp sửa đổi, bổ sung chính sách cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư hiện hành.
88 Phân tích động lực học của bể nước ngầm có xét sự tương tác của nước và kết cấu / KS. Đặng Duy Linh, PGS. TS. Nguyễn Trọng Phước // Xây dựng .- 2021 .- Số 7 .- Tr. 118-123 .- 624
Phân tích ứng xử động lực học của bể nước ngầm chịu tác động của tải trọng điều hòa có xét tương tác nước và kết cấu.
89 Ứng dụng mạng thần kinh nhân tạo để dự báo sức chịu tải cọc / TS. Phạm Tuấn Anh // Xây dựng .- 2021 .- Số 7 .- Tr. 124-127 .- 624
Trình bày kết quả ứng dụng mô hình mạng thần kinh nhân tạo trong việc xác định sức chịu tải cọc. Một mô hình mạng thần kinh nhân tạo đã được xây dựng và đào tại trên phần mềm Excel và được sử dụng để xác định sức chịu tải cọc. Một bộ số liệu nén tĩnh cọc được sử dụng để đào tạo và kiểm tra mô hình.
90 Giải phương trình vi phân phi tuyến cấp ba bằng phương pháp phân tích Adomian / ThS. Trần Thị Trâm // Xây dựng .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 67-69 .- 624
Sử dụng phương pháp phân tích Adomian cải tiến để đạt được nghiệm của phương trình vi phân phi tuyến cấp ba. Chứng minh nghiệm chuỗi đạt được hội tụ nhanh hơn so với chuỗi đạt được bởi phương pháp ADM thông thường. Đưa ra ví dụ mô phỏng.