CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Ngôn ngữ
71 Năng lực ngôn ngữ xã hội và các thành tố của nó trong dạy Tiếng Việt như một ngoại ngữ / Trịnh Cẩm Lan // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 12(306) .- Tr. 12-19 .- 400
Giới thiệu sơ lược về năng lực ngôn ngữ xã hội và các thành tố của nó trong sự phát triển các mô hình năng lực giao tiếp từ cái nhìn lịch đại. Bài viết còn nêu ra vấn đề để các nhà chuyên môn cùng thảo luận nhằm hướng tới xây dựng bản mô tả chi tiết năng lực ngôn ngữ xã hội nói riêng, các năng lực thành phần của mô hình năng lực giao tiếp nói chung phục vụ cho các hoạt động dạy, học và đánh giá năng lực tiếng Việt như một ngoại ngữ.
72 Hiện tượng đồng nghĩa trong ngôn ngữ cử chỉ của người Việt / Nguyễn Thị Phương, Trần Thùy An // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 12(306) .- Tr. 52-57 .- 400
Hệ thống hóa các cử chỉ cùng biểu thị một ý nghĩa thành các dãy cử chỉ đồng nghĩa. Các dãy cử chỉ đồng nghĩa này cung cấp cho chúng ta một danh sách tiềm năng để lựa chọn và sử dụng nhằm truyền tải thông điệp một cách chính xác và tinh tế nhất trong giao tiếp.
73 Các yếu tố ngôn ngữ đánh dấu hình thức của hành động hỏi và hồi đáp hỏi từ góc độ quyền lực / Bùi Đoan Trang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 1(307) .- Tr. 48-53 .- 400
Nghiên cứu và tìm hiểu các yếu tố ngôn ngữ đánh dấu hình thức hỏi và hồi đáp hỏi từ góc độ quyền lực cũng như sự chi phối của nhân tố quyền lực đến hành động hỏi và hồi đáp hỏi.
74 Từ tiếng Kinh trở thành tiếng Việt : từ tiếng phổ thông trở thành ngôn ngữ quốc gia / Vương Toàn // Khoa học Xã hội Việt Nam .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 3-11 .- 400
Bài viết xem xét khung cảnh xã hội – chính trị và những tác động để tiếng Kinh trở thành tiếng Việt và tiếng Việt trở thành ngôn ngữ quốc gia.
75 Nguồn gôc, cấu tạo tên gọi các món ăn ở Bến Tre / Nguyễn Minh Hoạt // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 11A(304) .- Tr. 93-99 .- 400
Khảo sát tên gọi các món ăn ở Bến Tra từ phương diện ngôn ngữ. Qua đó làm rõ các nội dung về ngồn gốc thuần Việt hay vay mượn của tên gọi; các yếu tố kết hợp, cấu tạo nên mô hình, cấu trúc trong tên gọi các món ăn Bến Tre.
76 Phụ âm xát tiếng Việt và tiếng Anh / Trần Thanh Dũ // Nghiên cứu văn học .- 2020 .- Số 6(299) .- Tr. 65-72 .- 400
Mô tả đầy đủ bản chất của hệ thống âm xát tiếng Việt và tiếng Anh, để trên cơ sở đó tìm ra sự tương đồng và khác biệt trong hệ thống âm xát giữa hai ngôn ngữ.
77 Một số đặc điểm của đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất trong tiếng Thái Lan (có liên hệ với tiêng Việt) / Đào Thị Lan Anh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 7(300) .- Tr. 60-72 .- 400
Tìm hiểu đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất trong tiếng Thái Lan trên phương diện đặc điểm cấu tạo, ý nghĩa cách sử dụng và chức năng từ loại.
78 Phương pháp khối liệu và nghiên cứu thử nghiệm bản dịch Tiếng Việt về Marketing / Nguyễn Thị Hồng Hà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 12(292) .- Tr. 82-93 .- 400
Giới thiệu chi tiết về phương pháp dựa vào khối liệu từ các khái niệm cơ bản, các úng dụng của nó cũng cách xây dựng khối liệu qua một số phần mềm hiện nay. Đồng tời nghiên cứu thử nghiệm trên bản dịch tiếng Việt về Marketing.
79 Sự chuyển vị giữa các tiểu trường từ vựng thuộc nhóm “phát ra âm thanh” trong tiếng Việt / Đỗ Anh Vũ // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 12(292) .- Tr. 114-119 .- 400
Tìm hiểu về trường từ vựng thuộc ý niệm “phát ra âm thanh” trong tiếng Việt, hướng vào hai đối tượng chính là con người và một số loài vật. Các đơn vị này thể hiện sự phát ra âm thanh đặc thù ở mỗi loài.
80 Mối quan hệ giữa thì của động từ và ý nghĩa thời gian trong tiếng Anh và tiếng Việt / Lương Bá Phương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 8 .- Tr. 52-56 .- 428
Sự khác biệt về mối quan hệ giữa thì và thời gian trong tiếng Anh và tiếng Việt.