CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Ngôn ngữ

  • Duyệt theo:
61 Tiêu diễn ngôn từ các cộng đồng thiểu số : đặt cạnh nhau có mẫu anh hùng trong Trái tim hổ của Nguyễn Huy Thiệp và Viên ngọc trai của John Steinback / Nguyễn Thị Thu Hằng, Nguyễn Thị Kim Ngân // Nghiên cứu văn học .- 2022 .- Số 1(599) .- Tr. 21-29 .- 800.01

Phân tích và diễn giải quá trình của phương thức “tái huyền thoại hóa” trong văn học hiện đại Đông – Tây và cho thấy sự trỗi dậy/ thách thức của các “diễn ngôn nhỏ” từ các cộng đồng thiểu số trong bối cảnh đối thoại văn hóa song hành cùng xu hướng toàn cầu hóa.

62 Nhân sinh quan của người Mường được thể hiện qua biểu thức ngôn ngữ so sánh / Lưu Văn Minh // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2022 .- Số 8(315) .- Tr. 150-156 .- 400

Tìm hiểu vấn đề nhân sinh quan của người Mường thể hiện trong các biểu thức ngôn ngữ so sánh qua khảo sát trong tục ngữ, dân ca mường. So sánh là thao tác diễn ra trong tư duy và được biểu hiện bằng biểu thức ngôn ngữ so sánh.

63 Đặc điểm của hành động ngôn ngữ “tặng” trong tiếng Hán hiện đại / Nguyễn Thị Minh Khoa // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 8(315) .- Tr. 97-102 .- 400

Nghiên cứu, khảo sát đặc điểm của hành động ngôn ngữ “tặng” trong tiếng Hán hiện đại, chỉ ra các phương thức ngôn ngữ của hành động ngôn ngữ tặng. Khảo sát cách sử dụng các phương thức ngôn ngữ tặng theo phân tầng xã hội qua 8 bộ phim truyền hình Trung Quốc.

64 Ngôn ngữ nói trong hoạt động giao tiếp giao thông đường thủy / Nguyễn Thị Hải Hà // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- số 7(314) .- Tr. 12-17 .- 400

Tập trung nghiên cứu và trình bày về những đặc điểm của ngôn ngũ nói (khảu ngữ) trong hoạt động giao tiếp giao thông đường thủy.

65 Cơ sở lí thuyết để xây dựng hệ thống bài tập nhằm tăng cường năng lực giao tiếp tiếng Việt như một ngôn ngữ cội nguồn / Nguyễn Chí Hòa // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- số 6(313) .- Tr. 3-12 .- 400

Xác định các thành tố trong hệ thống bài tập đòi hỏi những người biên soạn phải đi đến tìm hiểu và xây dựng khái niệm năng lực giao tiếp tiếng Việt và những thành tố của nó. Trên cơ sở đó, các tác giả xác định những cơ sở lí luận để xây dựng hệ thống bài tập của đề án.

66 Không gian đô thị Hà Nội và tác động đối với Ngôn ngữ, ứng xử ngôn ngữ đô thị (nhìn từ góc độ ngôn ngữ học xã hội đô thị) / Đặng Thị Thanh Thúy // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 4(310) .- Tr. 3-11 .- 327

Phân tích những phát ngôn về tiếng Hà Nội và về không gian đô thị Hà Nội với mong muốn làm rõ đặc thù của không gian đô thị Hà Nội đối với việc hình thành các chuẩn mực và sự tác động của các chuẩn mực mang tính đô thị đối với ngôn ngữ và cách ứng xử ngôn ngữ của các cộng đồng cùng sinh sống tại Hà Nội.

67 Tình hình sử dụng ngôn ngữ ở vùng dân tộc thiểu số Tây Nam Bộ (qua một số địa bàn) / Nguyễn Văn Khang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 5a(311) .- Tr. 3-14 .- 400

Nghiên cứu, khảo sát thực trạng việc sử dụng ngôn ngữ ở vùng dân tộc thiểu số Tây Nam Bộ. Tư liệu của bài viết là từ kết quả điền dã ngôn ngữ học xã hội năm 2019 tại một số địa bàn thuộc các tỉnh Bạc Liêu, Vĩnh Long, Cà Mau.

68 Phân loại thuật ngữ chuyên ngành An ninh bằng tiếng Nga / Nguyễn Thị Hà Đông // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 5a(311) .- Tr. 55-60 .- 400

Nghiên cứu và phân loại thuật ngữ chuyên ngành an ninh dựa trên các đặc điểm khác nhau của thuật ngữ như nội dung, hình thức, chức năng, các yếu tố ngôn ngữ và phi ngôn ngữ. Từ đó có thể giúp cho công tác biên phiên dịch chính xác và dễ hiểu và cũng như đóng góp vào công việc nghiên cứu các vấn đề chung về an ninh quốc gia.

69 Tìm hiểu biểu thức ngôn định danh các resort ở Việt Nam hiện nay / Nguyễn Thị Hồng Ngân // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2021 .- Số 3(309) .- Tr. 100-108 .- 400

Nghiên cứu biểu thức ngôn ngữ định danh các resort ở Việt Nam hiện nay từ góc độ cấu tạo, phương thức định danh, ý nghĩa văn hóa xã hội. Bài viết cũng đặt vấn đề cần giải quyết trong việc đặt tên các resort nói riêng và các sự vật mới nói chung cho các cơ quan hữu quan.

70 Ẩn dụ : một hành trình nghiên cứu từ những góc nhìn khác biệt / Phan Văn Hòa, Hồ Trịnh Quỳnh Thu // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2020 .- Số 12(306) .- Tr. 3-11 .- 400

Trình bày tóm tắt các đường hướng tiếp cận ẩn dụ qua thời gian với mong muốn cung cấp tổng quan về bức tranh ẩn dụ trong ngôn ngữ. Qua đây bài viết cũng làm sáng tỏ tính phổ quát và sự đa dạng của ẩn dụ dựa trên một số quan điểm khác nhau.