CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Ngôn ngữ

  • Duyệt theo:
91 Một vài đặc điểm của từ tượng thanh trong tiếng Nhật và tiếng Việt / Võ Thị Bạch Liên // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2019 .- Số 2 (282) .- Tr. 29 - 35 .- 400

Khảo sát giá trị của từ tượng thanh trong tiếng Nhật và tiếng Việt, tác giả tìm ra được sử dụng để thể hiện cảm xúc của con người và năm giác quan cơ bản. Bên cạnh đó, điều này cũng giúp cho mọi người hiểu rõ hơn về giá trị và vẻ đẹp của từ tượng thanh trong tiếng Nhật và tiếng Việt.

92 Tìm hiểu cách đặt tên chính của các nhà khoa bảng triều Nguyễn Việt Nam / Phạm Tất Thắng // Ngôn ngữ .- 2018 .- Số 11 (354) .- Tr. 1 - 11 .- 621

Tìm hiểu cấu tạo tên chính của các nhà khoa bảng triều Nguyễn để góp phần làm rõ hơn những giá trị văn hóa của người Việt trong cách đặt tên người thông qua cách đặt tên của tầng lớp tri thức phong kiến Việt Nam.

93 Đường hướng tri nhận trong tiếp nhận và lĩnh hội diễn ngôn văn học / Dương Hữu Biên // Nghiên cứu văn học .- 2018 .- Số 9 (559) .- Tr. 4 - 18 .- 400

Bài viết vận dụng một số kết quả gần đây từ ngôn ngữ học tri nhận và tâm lý học tri nhận để tìm hiểu và lý giải quá trình và các cơ chế tri nhận trong việc tiếp nhận và lĩnh hội diễn ngôn văn học. Những kết quả này gắn liền với các quá trình hiểu và lĩnh hội diễn ngôn, và với những cách thức thông tin văn bản được lưu trữ trong và được phục hồi từ ký ức, trí nhớ.

94 Cơ chế chuyển di ý niệm của phạm trù ăn uống nhìn từ góc độ tác thể / Nguyễn Thị Hương // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 37 - 44 .- 400

Phân tích cơ chế chuyển di ý niệm của phạm trù ăn uống nhìn từ góc độ tác thể, từ đó xác lập nên cơ sở lí giải một số hiện tượng ngôn ngữ trong tiếng Anh trong sự so sánh với tiếng Việt.

95 Hành động ngôn ngữ than phiền - phê phán trong tiểu phẩm báo chí tiếng Việt / Hà Văn Hậu // Ngôn ngữ .- 2018 .- Số 7 (350) .- Tr. 50-62 .- 400

Tìm hiểu hành động ngôn ngữ phê phán được thực hiện gián tiếp bằng hành động ngôn ngữ than phiền (nói gọn là hành động ngôn ngữ than phiền - phê phán) trong tiêu phẩm báo chí.

96 Ngôn ngữ đánh giá trong các bài phê bình sách tiếng Anh về Ngôn ngữ học / Nguyễn Bích Hồng, Phạm Hiển // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 7 (274) .- Tr. 16-24 .- 400

Sử dụng những bước cơ bản của phân tích diễn ngôn kết hợp với phương pháp thống kê thực hiện trên 10 bài phê bình sách tiếng Anh về ngôn ngữ học, từ đó đưa ra bức tranh khái quát về ngôn ngữ đánh giá được sử dụng và phân tích sâu hơn về ngôn ngữ với chức năng biểu thị thái độ.

97 Vai trò của các phương tiện tình thái trong ngôn ngữ kể chuyện (trên cứ liệu truyện ngắn Đời thừa của Nam Cao) / Nguyễn Thị Hoài An // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 7 (274) .- Tr. 47-51 .- 400

Thống kê, phân tích sự phong phú và đa dạng của các phương tiện tình thái trong truyện ngắn Đời thừa của nhà văn Nam Cao, từ đó khẳng định vai trò của thành phần tình thái trong ngôn ngữ kể chuyện: góp phần khắc họa nhân vật và góp phần bộc lộ phong cách nhà văn.

98 Chữ, nghĩa và dịch thuật / Vũ Văn Đại // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 5 (272) .- Tr. 3 - 10 .- 400

Đề xuất các bước giải nghĩa của văn bản nguồn và biểu hiện nghĩa đó trong văn bản đích sau khi phân tích một số lỗi điển hình trong một bản dịch đã công bố.

99 Tiểu từ tình thái cuối phát ngôn cầu khiến trong giao tiếp của người Nam Bộ / Nguyễn Văn Đồng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 5 (272) .- Tr. 38 - 44 .- 400

Tiến hành khảo sát và xác định được 19 tiểu từ tình thái xuất hiện cuối 1603 tham thoại, chia làm hai nhóm: 5 tiều từ thuộc tiếng Việt toàn dân và 14 tiểu từ thuộc phương ngữ Nam Bộ. Từ việc xác định và phân nhóm, bài viết đi vào phân tích, lí giải các tiểu từ tình thái thuộc phương ngữ Nam Bộ.

100 Tư duy phản biện trong giáo dục ngôn ngữ / Nguyễn Văn Độ // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2017 .- Số 12(266) .- Tr. 3- 12 .- 400

Nêu lên các vấn đề về: Một số định nghĩa về khái niệm cụ thể của các nhà khoa học khác nhau; Các đặc trưng điển hình của của một người có tư duy phản biện được giới thiệu; Các hoạt động thực hành giúp đưa tư duy phản biện vào giờ học ngôn ngữ...