CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Ngôn ngữ

  • Duyệt theo:
91 Từ mối quan hệ giữa âm và nghĩa của tín hiệu ngôn ngữ nhìn lại vấn đề nguồn gốc của ngôn ngữ loài người / Nguyễn Đức Tôn // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 7 .- Tr. 3 – 10 .- 410

Trình bày mối quan hệ giữa âm và nghĩa của tín hiệu ngôn ngữ và những vấn đề nguồn gốc của ngôn ngữ loài người.

92 Mở thoại và kết thoại trong tiếng Anh / Nguyễn Quỳnh Giao // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 6 .- Tr. 82 – 86 .- 410

Bài viết nghiên cứu mở thoại và kết thoại tiếng trong tiếng Anh nhằm làm rõ thêm một số chi tiết xung quanh vấn đề này trong bức tranh ngữ dụng học, hỗ trợ cho quá trình nghiên cứu và sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ.

93 Về ý nghĩa của nhóm hư từ chỉ quan hệ liên hợp, bổ sung trong tiếng việt / Bùi Thanh Hoa // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 4 .- Tr. 18 – 26 .- 410

Nghiên cứu những nét đồng nhất và khác biệt của các hư từ chỉ quan hệ liên hợp, bổ sung trong tiếng việt trên phương diện ngữ nghĩa. Từ đó khẳng định hiện tượng đồng nghĩa của hư từ tiếng việt cũng tiềm tàng những giá trị hết sức phong phú.

94 Một vài đặc điểm về cảnh huống ngôn ngữ ở huyện Mường Chà tỉnh Điện Biên / Nguyễn Thị Thu Dung // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 66 – 80 .- 400

Phân tích một số đặc điểm của cảnh huống ngôn ngữ ở Mường Chà từ đó cung cấp thêm các cứ liệu thực tế để kiến nghị một số điểm góp phần hoạch định chính sách ngôn ngữ xã hội phù hợp đối với địa phương.

95 Sự tương đồng và khác biệt của thế và vậy trong tiếng Việt / Bùi Thị Hoàng Anh // Ngôn ngữ .- 2015 .- Số 12 .- Tr. 16 – 27 .- 410

Bài viết chỉ ra một cách hệ thống các nét nghĩa giống và khác nhau của thế và vậy trong cùng một ngữ cảnh giao tiếp.

96 Một số khuynh hướng nghiên cứu tình thái đa thức hiện / Nguyễn Tiến Phùng // Ngôn ngữ và Đời sống .- 2015 .- Số 9 ( 239) .- Tr. 48 – 51 .- 410

Giới thiệu những nét khái quát nhất về lý thuyết ngữ pháp và thiết kế trực quan do G. Kress và T.van Leewen xây dựng (1996/2006), sau đó tóm lược các khuynh hướng hiện nay, từ đó đưa ra một số nhận xét ban đầu trong việc áp dụng những nghiên cứu hình thái đa thức vào việc biên soạn sách giáo khoa và giảng dạy trong bối cảnh phát triển văn hóa, xã hội, khoa học và công nghệ thông tin hiện nay ở Việt Nam.

97 Về ý nghĩa đặc trưng của tính từ / Phạm Hồng Hải // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 4 .- Tr. 23 – 27 .- 410

Bàn về quan điểm của Givón góp phần lí giải về ý nghĩa đặc trưng của tính từ, so sánh tính từ tiếng Việt và tiếng Anh ở phương diện ý nghĩa đặc trưng để xác định rõ hơn bản chất của tính từ nói chung, tính từ tiếng Việt nói riêng.

98 Phân biệt quán ngữ với các tổ hợp tự do có cùng hình thức và vị trí xuất hiện trong câu / Đoàn Thị Thu Hà // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 6 – 10 .- 400

Giới thiệu phương pháp phân biệt quán ngữ với các tổ hợp tự do có cùng hình thức và vị trí xuất hiện trong câu.

99 Phân tích các dấu hiệu giảm nhẹ tình thái bổn phận của “Must” trong diễn ngôn tiếng Anh bằng phương pháp khối liệu / Trần Hữu Phúc // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 26 – 31 .- 400

Bài viết bàn về các phương tiện giảm nhẹ ý nghĩa hình thái bổn phận của Must qua khối liệu được tập hợp từ các bài phát biểu của Đại sứ Anh và Mỹ tại Việt Nam.

100 Về những lỗi văn hóa ngôn ngữ trong diễn ngôn quảng cáo Tiếng Việt / TS. Mai Xuân Huy // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2015 .- Số 1 (231) .- Tr. 40 – 48 .- 495.922

Trình bày khái quát về văn hóa, văn hóa ngôn ngữ và phân tích lỗi văn hóa ngôn ngữ trong các diễn ngôn quảng cáo tiếng Việt.