CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
571 Giám sát phản ứng có hại của thuốc ARV trên bệnh nhi tại một số cơ sở điều trị HIV/AIDS giai đoạn 2013-2016 / Vũ Đình Hòa, Nguyễn Phương Thúy, Đàm Thị Thanh Hương // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 3-8 .- 615
Xác định đặc điểm phản ứng có hại của thuốc ARV và các yếu tố ảnh hưởng đến sự xuất hiện phản ứng có hại gây thay đổi phác đồ trên bệnh nhi điều trị HIV/AIDS tại một số cơ sở trọng điểm trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2016.
572 Nghiên cứu xây dựng mô hình docking và 3D-pharmacophore trên các chất ức chế bơm ngược ABCG2/BCRP / Thái Khắc Minh, Trần Thành Đạo, Đỗ Trọng Nhất, Lê Minh Trí // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 9-13 .- 615
Xây dựng mô hình mô phỏng cấu trúc protein ABCG2 để ứng dụng trong nghiên cứu các tương tác. Xây dựng mô hình mô tả phân tử docking để tìm ra các đặc điểm cấu trúc quan trọng cho hoạt tính sinh học của các dẫn chất ức chế ABCG2. Xây dựng mô hình 3D-pharmacophore được ứng dụng trong sàng lọc các thư viện chứa số lượng lớn các dẫn chất, giúp đơn giản hóa quá trình phát triển thuốc mới.
573 Tổng hợp và thử tác dụng ức chế tế bào ung thư của một số dẫn chất ¾-((benzamidophenoxy) methyl)-N-hydroxybenzamid / Nguyễn Thị Thuận, Nguyễn Hải Nam, Dương Tiến Anh // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 19-24 .- 615
Trình bày phương pháp tổng hợp và thử tác dụng ức chế tế bào ung thư của một số dẫn chất ¾-((benzamidophenoxy) methyl)-N-hydroxybenzamid.
574 Xây dựng quy trình định lượng đồng thời geniposid và pinoresinol diglucosid trong viên nén 2 thành phần dành dành – đỗ trọng bằng phương pháp HPLC / Trần Thanh Tâm, Nguyễn Đức Hạnh, Nguyễn Đức Tuấn // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 24-30 .- 615
Trình bày phương pháp xây dựng quy trình định lượng đồng thời geniposid và pinoresinol diglucosid trong viên nén 2 thành phần dành dành – đỗ trọng.
575 Tối ưu hóa quy trình tổng hợp acid thiazolidin-2,4-dicarboxylic dùng làm thuốc bảo vệ tế bào gan / Lê Minh Trí, Thái Khắc Minh, Trần Thành Đạo // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 31-35 .- 615
Trình bày kết quả ứng dụng phần mềm tối ưu Modde 5.0 để xác định các thông số tối ưu cho phản ứng tổng hợp acid thiazolidin-2,4-dicarboxylic quy mô phòng thí nghiệm.
576 Nghiên cứu thực vật và di truyền học của loài Azadirachta indica A. Jus tại Việt Nam / Nguyễn hị Trang Đài, Nguyễn Ngọc Nhã Thảo, Nguyễn Thị Ngọc Vân // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 40-44 .- 616
Trình bày nghiên cứu đặc điểm thực vật và thực hiện giải trình tự gen để định danh chính xác tên khoa học của 3 loài sầu đâu thu hái tại 3 huyện tại tỉnh An Giang, Việt Nam.
577 Nghiên cứu xác định khả năng hấp phụ strychnin sulfat của diosmectit trong hỗn dịch thuốc bằng phương pháp HPLC / Lê Minh Trân, Hà Minh Hiển // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 48-50, 59 .- 615
Nghiên cứu xác định khả năng hấp phụ strychnin sulfat của diosmectit trong hỗn dịch thuốc bằng phương pháp HPLC được thực hiện nhằm mục tiêu xây dựng quy trình định lượng strychnin sulfat đảm bảo tính đặc hiệu khi thực hiện chỉ tiêu trên cho mục đích kiểm tra chất lượng sản phẩm này.
578 Tổng hợp tạp chất C của terazosin dùng trong kiểm nghiệm / Đỗ Thị Thanh Thủy, Diêm Thị Mến Huyền, Nguyễn Hải Nam, Đoàn Cao Sơn // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 51-54 .- 615
Nghiên cứu tổng hợp tạp chất C của terazosin dùng trong kiểm nghiệm chất lượng thuốc.
579 Khảo sát khả năng ức chế enzym xanthin oxidase của một số cây thuốc họ Hoa môi (Lamiaceae) và học Dền (Amaranthaceae) / Từ Văn Quyền, Nguyễn Minh Chơn, Nguyễn Trọng Tuân, Đái Thị Xuân Trang // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 60-63 .- 615
Khảo sát khả năng ức chế enzym xanthin oxidase của một số thảo dược được dân gian sử dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến tăng acid uric trong máu.
580 Tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của một số dẫn chất alkylbenzimidazol / Ngô Duy Túy Hà, Nguyễn Đỗ Minh Tiến, Trương Phương // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 63-69 .- 615
Nghiên cứu tổng hợp các dẫn chất thế alkyl trên lưu huỳnh và nitơ của benzimidazil-2-thion và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của các dẫn chất này.