CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
571 Đánh giá hiệu quả can thiệp của chương trình quản lý kháng sinh với fosfomycin truyền tĩnh mạch tại Bệnh viện Thanh Nhàn / Vũ Đình Hòa, Đặng Thị Lan Anh, Nguyễn Hoàng Anh B // Dược học .- 2019 .- Số 5 (Số 517 năm 59) .- Tr. 14-18 .- 615

Đánh giá tác động của các biện pháp can thiệp đến tình hình tiêu thụ cũng như việc sử dụng fosfomycin IV tại Bệnh viện Thanh Nhàn, làm cơ sở để hoàn thiện quy trình quản lý kháng sinh và nhân rộng hoạt động này trong chương trình quản lý kháng sinh của bệnh viện.

572 Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng phosphatidyl cholin bằng HPLC / Đặng Trường Giang, Nguyễn Hữu Mỹ, Nguyễn Văn Long // Dược học .- 2019 .- Số 5 (Số 517 năm 59) .- Tr. 31-34, 61 .- 615

Đánh giá chất lượng nguyên liệu đầu vào, khảo sát tiền công thức, tối ưu hóa các thông số trong quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng của bán thành phẩm và thành phẩm từ PC.

574 Phức hợp resinat : Phương pháp bào chế và đánh giá / Trần Trọng Biên, Nguyễn Văn Hân // Dược học .- 2019 .- Số 5 (Số 517 năm 59) .- Tr. 62-66 .- 615

Giới thiệu các phương pháp bào chế và đánh giá phức hợp resinat, ngoài ra các yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới các đặc tính của phức hợp cũng được bàn luận.

575 Nghiên cứu phát hiện các thuốc chống dị ứng trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược bằng LC-MS/MS / Phạm Thị Thanh Tuyền, Nguyễn Thị An, Đinh Thị Thanh Hải // Dược học .- 2019 .- Số 5 (Số 517 năm 59) .- Tr. 70-74 .- 615

Xây dựng phương pháp định tính, định lượng một số thuốc hóa dược nhóm kháng histamine H1 và nhóm corticoid trộn lẫn trong chế phẩm Đông dược bằng LC-MS/MS, đồng thời ứng dụng phát hiện các dược chất này trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược đang lưu hành trên thị trường.

576 Giám sát phản ứng có hại của thuốc ARV trên bệnh nhi tại một số cơ sở điều trị HIV/AIDS giai đoạn 2013-2016 / Vũ Đình Hòa, Nguyễn Phương Thúy, Đàm Thị Thanh Hương // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 3-8 .- 615

Xác định đặc điểm phản ứng có hại của thuốc ARV và các yếu tố ảnh hưởng đến sự xuất hiện phản ứng có hại gây thay đổi phác đồ trên bệnh nhi điều trị HIV/AIDS tại một số cơ sở trọng điểm trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2016.

577 Nghiên cứu xây dựng mô hình docking và 3D-pharmacophore trên các chất ức chế bơm ngược ABCG2/BCRP / Thái Khắc Minh, Trần Thành Đạo, Đỗ Trọng Nhất, Lê Minh Trí // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 9-13 .- 615

Xây dựng mô hình mô phỏng cấu trúc protein ABCG2 để ứng dụng trong nghiên cứu các tương tác. Xây dựng mô hình mô tả phân tử docking để tìm ra các đặc điểm cấu trúc quan trọng cho hoạt tính sinh học của các dẫn chất ức chế ABCG2. Xây dựng mô hình 3D-pharmacophore được ứng dụng trong sàng lọc các thư viện chứa số lượng lớn các dẫn chất, giúp đơn giản hóa quá trình phát triển thuốc mới.

580 Tối ưu hóa quy trình tổng hợp acid thiazolidin-2,4-dicarboxylic dùng làm thuốc bảo vệ tế bào gan / Lê Minh Trí, Thái Khắc Minh, Trần Thành Đạo // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 31-35 .- 615

Trình bày kết quả ứng dụng phần mềm tối ưu Modde 5.0 để xác định các thông số tối ưu cho phản ứng tổng hợp acid thiazolidin-2,4-dicarboxylic quy mô phòng thí nghiệm.