CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
561 Nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích tạp hydrazin của allopurinol bằng phương pháp HPLC/PDA / Nguyễn Mạnh Quân, Lữ Thiện Phúc, Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 49-53 .- 615
Trình bày quy trình xác định giới hạn và định lượng tạp hydrazine trong nguyên liệu chứa allopurinol bằng phương pháp sắc ký lỏng pha đảo ghép nối với đầu dò dãy diod quang cho độ nhạy, tính đặc hiệu, độ chính xác cao và khả thi trên thực tế với hầu hết phòng thí nghiệm được trang bị hệ thống sắc ký lỏng pha đảo.
562 Nghiên cứu phát hiện các thuốc giảm đau, chống viêm, giảm glucose máu trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược bằng sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao / Đào Thị Cẩm Minh, Phạm Thị Thanh Hà, Nguyễn Thị Kiều Anh // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 57-62 .- 615
Xây dựng phương pháp định tính 13 thuốc hóa dược nhóm giảm đau, chống viêm, giảm glucose máu lẫn trong chế phẩm Đông dược bằng sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao, đồng thời ứng dụng phát hiện các thuốc này trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược đang lưu hành trên thị trường.
563 Nghiên cứu điều chế oxybenzon / Trương Phương, Nguyễn Thị Kim Tuyến // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 71-75 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu và tối ưu hóa quy trình điều chế oxybenzon.
564 Nghiên cứu xây dựng quy trình định tính, định lượng các kháng sinh clindamycin, lincomycin và tetracyclin trong một số dạng mỹ phẩm bằng HPLC / Võ Trần Ngọc Hùng, Đới Hải Linh, Lê Thị Hường Hoa, Thái Nguyễn Hùng Thu // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 79-84 .- 615
Xây dựng các quy trình phân tích các kháng sinh clindamycin, lincomycin và tetracyclin trong một số dạng mỹ phẩm nhằm góp phần vào việc hòa hợp với các nước trong khu vực về quản lý mỹ phẩm.
565 Nghiên cứu khả năng gắn kết và tương tác của các hợp chất tự nhiên trên một số thụ thể kháng sốt rét / Nguyễn Lê Trà Giang, Nguyễn Lê Sơn, Đinh Thị Oanh // Dược học .- 2019 .- Số 5 (Số 517 năm 59) .- Tr. 10-13, 88 .- 615
Khảo sát khả năng gắn kết và tương tác của các hợp chất có nguồn gốc tự nhiên với các đích tác động tiềm năng.
566 Đánh giá hiệu quả can thiệp của chương trình quản lý kháng sinh với fosfomycin truyền tĩnh mạch tại Bệnh viện Thanh Nhàn / Vũ Đình Hòa, Đặng Thị Lan Anh, Nguyễn Hoàng Anh B // Dược học .- 2019 .- Số 5 (Số 517 năm 59) .- Tr. 14-18 .- 615
Đánh giá tác động của các biện pháp can thiệp đến tình hình tiêu thụ cũng như việc sử dụng fosfomycin IV tại Bệnh viện Thanh Nhàn, làm cơ sở để hoàn thiện quy trình quản lý kháng sinh và nhân rộng hoạt động này trong chương trình quản lý kháng sinh của bệnh viện.
567 Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng phosphatidyl cholin bằng HPLC / Đặng Trường Giang, Nguyễn Hữu Mỹ, Nguyễn Văn Long // Dược học .- 2019 .- Số 5 (Số 517 năm 59) .- Tr. 31-34, 61 .- 615
Đánh giá chất lượng nguyên liệu đầu vào, khảo sát tiền công thức, tối ưu hóa các thông số trong quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng của bán thành phẩm và thành phẩm từ PC.
568 Xây dựng phương pháp LC-MS/MS phân tích Lisinopril trong huyết tương người và ứng dụng trong nghiên cứu tương đương sinh học / Tạ Mạnh Hùng, Nguyễn Thị Dung, Trần Nguyên Hà, Vũ Thùy Dung // Dược học .- 2019 .- Số 5 (Số 517 năm 59) .- Tr. 35-40 .- 615
Xây dựng và thẩm định phương pháp phân tích lisinopril trong huyết tương người và đánh giá tương đương sinh học chế phẩm viên nén Lisinopril sản xuất trong nước.
569 Phức hợp resinat : Phương pháp bào chế và đánh giá / Trần Trọng Biên, Nguyễn Văn Hân // Dược học .- 2019 .- Số 5 (Số 517 năm 59) .- Tr. 62-66 .- 615
Giới thiệu các phương pháp bào chế và đánh giá phức hợp resinat, ngoài ra các yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới các đặc tính của phức hợp cũng được bàn luận.
570 Nghiên cứu phát hiện các thuốc chống dị ứng trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược bằng LC-MS/MS / Phạm Thị Thanh Tuyền, Nguyễn Thị An, Đinh Thị Thanh Hải // Dược học .- 2019 .- Số 5 (Số 517 năm 59) .- Tr. 70-74 .- 615
Xây dựng phương pháp định tính, định lượng một số thuốc hóa dược nhóm kháng histamine H1 và nhóm corticoid trộn lẫn trong chế phẩm Đông dược bằng LC-MS/MS, đồng thời ứng dụng phát hiện các dược chất này trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược đang lưu hành trên thị trường.