CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
561 Tổng hợp tạp chất C của terazosin dùng trong kiểm nghiệm / Đỗ Thị Thanh Thủy, Diêm Thị Mến Huyền, Nguyễn Hải Nam, Đoàn Cao Sơn // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 51-54 .- 615
Nghiên cứu tổng hợp tạp chất C của terazosin dùng trong kiểm nghiệm chất lượng thuốc.
562 Khảo sát khả năng ức chế enzym xanthin oxidase của một số cây thuốc họ Hoa môi (Lamiaceae) và học Dền (Amaranthaceae) / Từ Văn Quyền, Nguyễn Minh Chơn, Nguyễn Trọng Tuân, Đái Thị Xuân Trang // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 60-63 .- 615
Khảo sát khả năng ức chế enzym xanthin oxidase của một số thảo dược được dân gian sử dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến tăng acid uric trong máu.
563 Tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của một số dẫn chất alkylbenzimidazol / Ngô Duy Túy Hà, Nguyễn Đỗ Minh Tiến, Trương Phương // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 63-69 .- 615
Nghiên cứu tổng hợp các dẫn chất thế alkyl trên lưu huỳnh và nitơ của benzimidazil-2-thion và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của các dẫn chất này.
564 Xây dựng phương pháp phát hiện sildenafil trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược bằng sắc ký lớp mỏng kết hợp tán xạ Raman tăng cường bề mặt (TLC-SERS) / Đào Thị Cẩm Minh, Nguyễn Thị Thanh Huyền, Lê Văn Vũ // .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 74-78 .- 615
Xây dựng phương pháp TLC-SERS phát hiện sildenafil trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược, trong đó TL được tích hợp với SERS để tăng độ đặc hiệu và độ tin cậy, giúp định tính phân biệt các trường hợp trộn trái phép trong mẫu chế phẩm Đông dược lưu hành trên thị trường.
565 Chiết xuất, phân lập một số saponin từ lá cây đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harm) trồng tại An Giang / Đỗ Văn Mãi, Nguyễn Tấn Phát, Trần Công Luận // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 78-80 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc 3 saponin triterpen từ cao n-butanol của lá cây đinh lăng.
566 Nghiên cứu bào chế và đánh giá vi cầu leuprolid acetat giải phóng kéo dài sử dụng poly(lactic co-glycolic) acid làm chất mang / Trần Thị Hải Yến, Nguyễn Văn Linh, Đào Thu Hiền // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 7-10 .- 615
Nghiên cứu bào chế tiểu phân PLGA-LA có khả năng kéo dài giải phóng dược chất.
567 Xây dựng phương pháp định tính, định lượng nguyên liệu tạp chất C của terazosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao / Đỗ Thị Thanh Thủy, Đoàn Thị Lâm Oanh, Nguyễn Hải Nam, Đoàn Cao Sơn // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 11-15 .- 615
Trình bày phương pháp định tính, định lượng nguyên liệu tạp chất C của terazosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
568 Nghiên cứu bào chế miếng dán qua da chứa methylsalicylat / Nguyễn Thị Thanh Duyên, Đàm Thanh Xuân, Vũ Sơn Trường, Lê Ngọc Khánh // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 15-20 .- 615
Xây dựng công thức bào chế miếng dán qua da chứa methyl salicylat bằng phương pháp bốc hơi dung môi.
569 Xây dựng quy trình định lượng đồng thời tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin và efavirenz trong viên nén bằng kỹ thuật HPLC / Lê Đình Chi, Tống Thị Thanh Vương, Trịnh Lê Anh // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 24-26 .- 615
Sửu dụng kỹ thuật HPLC-UV với điều kiện đơn giản, phương pháp phân tích được xây dựng cho phép phân tích đồng thời tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin và efavirenz trong chế phẩm viên nén kết hợp ba hoạt chất này.
570 Định loại một số mẫu Gynostemma Blume. ở Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm hình thái và sinh học phân tử / Thân Thị Kiều My, Phạm Thanh Kỳ, Nghiêm Đức Trọng // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 31-35 .- 615
Mô tả hình thái và đặc điểm trình tự vùng gen ITS-rDNA để định loại các mẫu Gynostemma.