CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
591 Xây dựng quy trình định lượng đồng thời tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin và efavirenz trong viên nén bằng kỹ thuật HPLC / Lê Đình Chi, Tống Thị Thanh Vương, Trịnh Lê Anh // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 24-26 .- 615
Sửu dụng kỹ thuật HPLC-UV với điều kiện đơn giản, phương pháp phân tích được xây dựng cho phép phân tích đồng thời tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin và efavirenz trong chế phẩm viên nén kết hợp ba hoạt chất này.
592 Định loại một số mẫu Gynostemma Blume. ở Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm hình thái và sinh học phân tử / Thân Thị Kiều My, Phạm Thanh Kỳ, Nghiêm Đức Trọng // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 31-35 .- 615
Mô tả hình thái và đặc điểm trình tự vùng gen ITS-rDNA để định loại các mẫu Gynostemma.
593 Nghiên cứu thành phần hóa học hướng tác dụng chống oxy hóa của lá tràm gió (Folium Melaleucae) / Trần Thạch Thảo, Võ Văn Lẹo // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 36-39 .- 615
Nghiên cứu thành phần hóa học định hướng tác dụng chống oxy hóa của lá tràm gió (Folium Melaleucae) nhằm bổ sung thành phần hóa học của cây này và làm tiền đề cho các nghiên cứu về sau.
594 Khảo sát độc tính cấp và bán trường diễn của 8-clorotheophyllin tổng hợp từ theophyllin và N-clorosuccinimid / Đỗ Hồng Quyên Linh, Trần Mạnh Hùng, Trần Thành Đạo // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 39-42 .- 615
Trình bày kết quả thử độc tính cấp và bán trường diễn của sản phẩm trên động vật thực nghiệm.
595 Nghiên cứu bào chế liposome berberin bằng phương pháp tiêm ethanol / Trịnh Thị Loan, Dương Thị Thuấn, Trần Thị Hải Yến, Phạm Thị Minh Huệ // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 54-58 .- 615
Xây dựng công thức và đánh giá một số đặc tính của liposome berberin hướng đến tăng sinh khả dụng đường uống cho dược chất.
596 Tổng hợp một số hợp chất thioure mang bộ khung piperazin và piperidin hướng ức chế glutaminyl cyclase trong phòng và điều trị Alzheimer / Trần Phương Thảo, Hoàng Văn Hải, Trần Thị Thu Hiền // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 81-85 .- 615
Tối ưu hóa, tổng hợp và thử hoạt tính ức chế enzym QC các hợp chất thioure mang bộ khung piperazin và piperidin mới thay thế cầu nối ethoxy giữa vòng phenyl và vòng piperazin bằng một vòng cố định phenyl.
597 Phân tích thực trạng kê đơn ceftriaxon trong điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên năm 2016 / Nguyễn Thị Thanh Hương, Đặng Văn Hoằng // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 86-88 .- 615
Phân tích tính hợp lý và một số yếu tố liên quan đến kê đơn ceftriaxon trong điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Hưng Yên năm 2017 làm cơ sở cho việc đưa ra các giải pháp trong giám sát kê đơn sử dụng ceftriaxon tại Bệnh viện.
598 Xây dựng và khai thác BAĐT: Con đường mới trong khám chữa bệnh và nghiên cứu y học / Hồ Tú Bắc // Khoa học & Công nghệ Việt Nam (Điện tử) .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 16-20 .- 616
Trình bày về bệnh án điện tử, đây là con đường mới trong khám chữa bệnh và nghiên cứu y học. Bệnh án điện tử được nói nhiều ở các nước phát triển như con đường dẫn đến sự thay đổi sâu sắc trong khám chữa bệnh và nghiên cứu y học.
599 Phân tích định tính và định lượng flavonoid trong thân rễ ngải đen (Kaempferia parviflora Wall. Ex. Baker) bằng sắc ký lớp mỏng và phương pháp quang phổ / Đỗ Thị Hà, Vũ Thị Diệp, Nguyễn Thị Thu, Nguyễn Tiến Dũng, Trần Ngọc Lân // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 25-29 .- 615
Trình bày phương pháp sắc ký lớp mỏng để định tính sự có mặt của hợp chất flavonoid đặc trưng trong thân rễ ngải đen sử dụng hệ dung môi phù hợp đồng thời phát triển và thẩm định phương pháp đo quang theo hợp chất flavonoid tinh khiết phân lập từ thân rễ ngải đen, góp phần đánh giá chất lượng dược liệu ngải đen và sản phẩm nguồn gốc từ dược liệu này trong tương lai.
600 Xác định tổng hàm lượng silybin A, silybin B và isosilybin A trong một số thực phẩm bảo vệ sức khỏe công bố có chứa silymarin / Lê Đình Chi, Cao Công Khánh // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 29-32 .- 615
Sử dụng kỹ thuật xử lý mẫu và phân tích bằng HPLC với điều kiện đơn giản, quy trình phân tích được xây dựng đã cho phép phân tích đồng thời silybin A, silybin B và isosilybin A trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe với độ đặc hiệu, tin cậy phù hợp.





