CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
831 Sự tham gia của khu vực tư nhân trong lĩnh vực thoát nước và xử lý nước thải đô thị / PGS. TS. Nguyễn Hồng Tiến // Xây dựng .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 26-29 .- 363
Khái quát sự tham gia của khu vực tư nhân, những khó khăn trong việc huy động sự tham gia và đề xuất một vài giải pháp qua đó giúp cho cơ quan có thẩm quyền xem xét.
832 Nghiên cứu thực nghiệm mô hình xử lý nước thải phân tán ở thủ đô Viêng Chăn, CHDCND Lào / NCS. Xaignavong Langkone, KS. Nguyễn Tiến Quân, GS. TS. Nguyễn Việt Anh // Xây dựng .- 2021 .- Số 11 .- Tr. 52-57 .- 363
Đánh giá, kiểm chứng hiệu suất của các công trình xử lý nước thải phân tán hiện có và một số công nghệ xử lý nước thải phân tán đã nghiên cứu ứng dụng thành công ở nhiều nước trên thế giới, làm cơ sở đề xuất các giải pháp xử lý nước thải phù hợp, chi phí thấp, ổn định cho các khu dân cư có mật độ phân tán, thu nhập thấp, để tăng tỷ lệ che phủ của dịch vụ vệ sinh ở thủ đô Viêng Chăn một cách nhanh và khả thi nhất.
833 Thực trạng và giải pháp thu om, xử lý chất thải rắn trên một số đảo ven bờ tại Việt Nam / Ứng Thị Thúy Hà, Phạm Tuấn Hùng, Chử Thị Hồng Nhung, Nguyễn Việt Phương // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 9 .- Tr. 46-50 .- 363
Phân tích thực trạng, đề xuất các giải pháp quy hoạch và kỹ thuật phù hợp với điều kiện trên các đảo nhằm quản lý chất thải rắn hiệu quả.
834 An ninh nguồn nước bảo đảm cấp nước an toàn : hướng đến mục tiêu phát triển bền vững / PGS. TS. Nguyễn Hồng Tiến, ThS. Phạm Ngọc Chính // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 112+113 .- Tr. 40-43 .- 628.1
Tổng hợp phân tích những vấn đề về sự bảo đảm số lượng nước; chất lượng nước để phục vụ cho sức khỏe, cho sinh kế, cho hoạt động sản xuất, cho môi trường sinh thái đối với cộng đồng dân cư, đồng thời đảm bảo được bảo vệ trước các loại hình dịch bệnh, thiên tai liên quan từ đó đề xuất giải pháp phù hợp.
835 Tổng quan hiện trạng đô thị biển Việt Nam & một số quan điểm phát triển / KTS. Phạm Thị Nhâm // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 112+113 .- Tr. 64-73 .- 363
Hình thành các điểm định cư đô thị - nông thôn vùng ven biển; Khái niệm đô thị biển; Vùng đô thị hóa ven biển Việt Nam – tiềm năng chưa sẵn sang; Quỹ đô thị biển – đảo; Quan điểm phát triển đô thị biển trong giai đoạn tới.
836 Hạ tầng thoát nước đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long dưới tác động của biến đổi khí hậu / PGS. TS. Nguyễn Hồng Tiến, ThS. Huỳnh Trọng Nhân, ThS. Nguyễn Thị Kim Hoàng // Quy hoạch xây dựng .- 2021 .- Số 112+113 .- Tr. 156-163 .- 363
Khái quát về hệ thống đô thị và phân bố đô thị, những tác động cơ bản của biến đổi khí hậu đến hoạt động thoát nước và chống ngập, khả năng thích ứng của hệ thống thoát nước hiện tại của các đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long, trên cơ sở kinh nghiệm và bài học trong việc tổ chức triển khai Chương trình thoát nước và chống ngập đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu của GIZ tại vùng đồng bằng sông Cửu Long, nhóm nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp đổi mới quản lý hoạt động thoát nước và chống ngập úng cho các đô thị vùng này.
837 “Khoa học cộng đồng” trong ứng phó khủng hoảng môi trường : cơ sở lý thuyết, kinh nghiệm quốc tế và triển vọng Việt Nam / Nguyễn Minh Quang, James Borton // .- 2021 .- Số 9(750) .- Tr. 9-12 .- 363
Phân tích “Khoa học cộng đồng” trong ứng phó khủng hoảng môi trường. Khoa học cộng đồng đang là một xu hướng tiếp cận mới, không chỉ với giới khoa học mà còn cần thiết cho chính quyền và cộng đồng địa phương ở những nơi dễ tổn thương bởi biến đổi môi trường. Việt Nam có nhiều lợi thế cho khoa học cộng đồng phát triển như hạ tầng số và tỷ lệ tiếp cận internet của người dân cao. Cơ cấu dân số trẻ, lực lượng nhà khoa học trẻ và sự tham gia của các nguồn lực phi chính phủ cũng là những cơ sở đảm bảo cho sự phát triển kho học cộng đồng.
838 Đa dạng thực vật cho lâm sản ngoài gỗ tại Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông, tỉnh Quảng Trị / Lê Tuấn Anh, Trần Thị Hân, Phạm Thị Thúy Hoài, Hà Văn Bắc // .- 2021 .- Số 5(Tập 63) .- Tr. 51-54 .- 363
Phân tích sự đa dạng thực vật cho lâm sản ngoài gỗ tại Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông, tỉnh Quảng Trị. Kết quả là cơ sở để Khu bảo tồn quản lý, sử dụng bền vững tài nguyên thực vật cho lâm sản ngoài gỗ tại khu vực nghiên cứu. Đặc biệt, theo quy định mới, tát cả các loài lan đều thuộc phạm vi cấm khai thác, có 8 loài lan thuộc danh lục này được ghi nhận tại Đakrông. Số lượng nhiều các loài cây nguy cấp và quý hiếm trong danh lục cây lâm sản ngoài gỗ là tiềm năng của Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông, nhưng cũng chính là những thách thức đối với các nhà quản lý. Cần có chế tài phù hợp để thực hiện tốt Nghị định này, bảo tồn được các loài lan rừng.
839 Nghiên cứu tối ưu hóa công nghệ sấy cá lóc Channa maculata bằng phương pháp sấy phối hợp bơm nhiệt và bức xạ hồng ngoại / Lê Thị Hồng Ánh, Dương Hồng Quân, Bùi Huy Chích, Hoàng Ngọc Cương, Lâm Thế Hải, Trần Quốc Đảm, Đặng Xuân Cường, Nguyễn Thị Thảo Minh, Lê Hoàng Phượng, Đặng Văn Hải, Hoàng Thái Hà // .- 2021 .- Số 5(Tập 63) .- Tr. 55-59 .- 363
Trình bày về điều kiện sấy bức xạ hồng ngoại kết hợp bơm nhiệt trên đối tượng cá lóc dựa theo mô hình thực nghiệm đa nhân tố bậc 1 của Box-Wilson. Cá lóc sấy phối hợp đối lưu và bức xạ hồng ngoại đảm bảo được chất lượng cảm quan, các chỉ tiêu hóa lý và vi sinh tốt hơn so với cá lóc sấy bằng phương pháp khác nhau. Hơn nữa, công nghệ sấy phối hợp đối lưu và bức xạ hồng ngoại hoàn toàn có thể triển khai ở điều kiện Việt Nam. Sấy phối hợp đối lưu và bức xạ hồng ngoại sẽ là công nghệ sấy được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực công nghệ sau thu hoạch, góp phần đảm bảo chất lượng các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên.
840 Chuyển đổi cấu trúc microRNA vào cây đậu nành (Glycine max (L.) Merr.) hạn chế sự ký sinh của tuyến trùng Meloidogyne incognita / Nguyễn Vũ Phong, Hà Thị Trúc Mai, Đặng Lê Trâm, Nguyễn Thế Phương, Nguyễn Thị Ngọc Loan // .- 2021 .- Số 5(Tập 63) .- Tr. 60-64 .- 363
Trình bày chuyển đổi cấu trúc microRNA vào cây đậu nành (Glycine max (L.) Merr.) hạn chế sự ký sinh của tuyến trùng Meloidogyne incognita. Effector là các protein được tuyến trùng tiết vào trong tế bào thực vật, tạo thuận lợi cho quá trình ký sinh cây chủ. Bất hoạt các gene mã hóa effector này có thể làm giảm khả năng ký sinh của tuyến trùng và giúp hạn chế tác hại do tuyến trùng gây ra. Dựa vào trình tự gene Minc14137, cấu trúc amiRNA có khả năng bất hoạt sự biểu hiện của gene này đã được tổng hợp và biến nạp thành công vào vi khuẩn A. tumefaciens LBA4404 để tạo cây đậu nành biến đổi gene. Thời gian đồng nuôi cấy 6 ngày giúp tăng số mẫu tạo chồi sau lây nhiễm và hiệu quả chuyển nạp gene so với thời gian nuôi cấy 4 ngày. Cần tiếp tục cải tiến quy trình chuyển gene và tạo cây đậu nành, sau đó thực hiện khảo sát thực tế với tuyến trùng M. incognita nhằm làm sáng tỏ vai trò của effector MINC14137.