CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
851 Khảo sát thành phần hóa học và khả năng ức chế tế bào ung thư biểu mô KB từ cao methanol của cây Sâm đại hành Eleutherine bulbosa thu hái tại tỉnh An Giang / Đỗ Thị Mỹ Liên, Tưởng Lâm Trường, Nguyễn Thị Mỹ Hương, Huỳnh Ngọc Tuyết, Phan Văn Quy, Nguyễn Xuân Dũ // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 19-21 .- 570
Nghiên cứu về thành phần hóa học và khả năng ức chế tế bào ung thư biểu mô KB của các hợp chất cô lập từ cao methanol của cây Sâm đại hành Eleutherine bulbosa để làm tăng giá trị ứng dụng của cây vào thực tế cuộc sống.
852 Nghiên cứu về thành phần hóa học cao ethyl acetate của loài Scutellaria cochinchinensis Brip thu hái tại tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam / Đỗ Thị Mỹ Liên, Tưởng Lâm Trường, Nguyễn Thị Mỹ Hương, Huỳnh Ngọc Tuyết, Nguyễn Xuân Dũ, Nguyễn Thị Ngọc Thảo, Hồ Kỳ Quang Minh // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 22-24 .- 570
Nghiên cứu về thành phần hóa học và khả năng ức chế tế bào ung thư cổ tử cung Hela – S3 và ung thư biểu mô KB của các hợp chất cô lập từ cao ethyl acetate của loài Scutellaria cochinchinensis Brip để làm tăng giá trị ứng dụng của cây vào thực tế cuộc sống.
853 Nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu ứng phó biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường / Hoàng Nguyên // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 25-26 .- 363.7
Nghiên cứu, phát triển các đề tài nghiên cứu khoa học phục vụ cuộc sống; Cung cấp luận cứ khoa học, ứng dụng mô hình phục vụ quản lý tài nguyên, môi trường.
854 Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng yêu cầu quản lý biến đổi khí hậu / Nguyễn Linh // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 31-32 .- 363.7
Triển khai hiệu quả các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu; Giải pháp và nhiệm vụ trọng trong năm 2021.
855 Kết nối liên thông, chia sẻ cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia theo khung kiến trúc Chính phủ điện tử / Kiều Cao Thắng // .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 44-45 .- 363.7
Trình bày thực trạng thu thập, quản lý, khai thác thông tin, dữ liệu môi trường; hệ thống cơ sở dữ liệu về bảo vệ môi trường trong Công an nhân dân; kiến nghị và đề xuất.
856 Xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh / Nguyễn Văn Thắng // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 51-52 .- 363.7
Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động quản lý rác thải và nước thải; Các giải pháp quản lý phù hợp.
857 Quan điểm của Đảng và Nhà nước trong công tác bảo vệ môi trường trên góc nhìn công an nhân dân / Nguyễn Tiến Dũng // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 11-13 .- 363.7
Trình bày về thực trạng và các giải pháp bảo vệ môi trường theo quan điểm của Đảng và Nhà nước.
858 Nghiên cứu về thành phần hóa học phân đoạn EA1 - cao ethyl acetate của loài địa y Lobaria orientalis thu hái tại núi Bidoup, Lâm Đồng, Việt Nam / Đỗ Thị Mỹ Liên, Tưởng Lâm Trường, Nguyễn Thị Mỹ Hương, Nguyễn Hoàng Minh, Nguyễn Xuân Dũ, Nguyễn Thị Ngọc Thảo, Lê Công Nhân, Nguyễn Thị Mỹ Dung // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 14-16 .- 570
Khảo sát thành phần hóa học cũng như tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính ức chế tế bào ung thư từ những loài địa y thu hái tại Việt Nam, năm hợp chất đã được cô lập bao gồm ba hợp chất phenol và hai hợp chất depside. Đồng thời, đánh giá khả năng gây độc tế bào của các hợp chất cô lập được trên hai dòng tế bào ung thư trực tràng và ung thư phổi.
859 Nghiên cứu ứng dụng vi sinh trong xử lý Cellulose trên vật liệu vỏ trấu / ThS. Nguyễn Văn Tuấn // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 19-21 .- 363.7
Nghiên cứu được bố trí thí nghiệm trên vật liệu nghiên cứu là vỏ trấu ở 3 mức khối lượng 100g, 200g và 300g, mỗi nghiệm thức được lặp lại ba lần và theo dõi 28 ngày. Kết quả cho thấy, hiệu suất xử lý cellulose ở thí nghiệm 1 (100g vật liệu) đạt cao nhất 70,59%, kế đến là thí nghiệm 2 (200g vật liệu) 62,36% và cuối cùng là thí nghiệm 3 (300g vật liệu) 55,46%.
860 Nghiên cứu sử dụng chất keo tụ tự nhiên từ cây xương rồng bà trong xử lý nước thải dệt nhuộm / Trần Thành Đạt, Cao Thị Quỳnh Trâm, Thái Văn Nam // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 5 .- Tr. 22-24 .- 363.7
Nghiên cứu, đánh giá hiệu quả việc áp dụng chất keo tụ tự nhiên có sẵn đảm bảo an toàn nhưng không tốn quá nhiều chi phí và thân thiện với môi trường để thay thế các hóa chất keo tụ hiện nay.