CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên
1 Giảm thiểu ngập úng cho các đô thị vùng Đồng bằng sông Hồng trong điều kiện biến đổi khí hậu đảm bảo phát triển bền vững / Chu Văn Hoàng // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 116-119 .- 363
Tìm hiểu thực trạng, các nguyên nhân, các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu để đưa ra giải pháp tổng thể nhằm giảm thiểu ngập úng cho đô thị đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển bền vững cho các đô thị vùng Đồng bằng sông Hồng.
2 Mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ tại nguồn nhằm giảm thiểu phát thải khí nhà kính gây biến đổi khí hậu / Nguyễn Thị Thu Hà // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 128-131 .- 363
Nghiên cứu mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ hiệu quả ngay tại nguồn phát sinh với mục tiệu vừa giảm thiểu biến đổi khí hậu, vừa tạo ra các sản phẩm có giá trị, phù hợp chiến lược kinh tế tuần hoàn và hướng tới phát thải ròng bằng 0 vào năm 2050.
3 Đánh giá tiềm năng sản xuất khí sinh học từ phế phụ phẩm ngành chế biến rau quả tại Việt Nam / Phạm Văn Doanh // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 132-135 .- 570
Đưa ra đánh giá tiềm năng thu khí sinh học từ các phế phụ phẩm ngành chế biến rau quả tại Việt Nam để thấy được tiềm năng của sản xuất khí sinh học cũng như tiềm năng lợi ích kinh tế, môi trường nếu chúng ta tận dụng tốt nguồn tài nguyên dư thừa này.
4 Mô hình khai thác, sử dụng hè phố để phát triển du lịch, kinh tế đô thị bền vững tại Thủ đô Hà Nội / Thân Đình Vinh, Nguyễn Thị Bích // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 140-144 .- 363
Đưa ra thực trạng khai thác, sử dụng hè phố để phát triển du lịch, kinh tế đô thị bền vững tại thủ đô Hà Nội; một số nguyên tắc, tiêu chí đề xuất mô hình khai thác, sử dụng hè phố để phát triển du lịch, kinh tế đô thị bền vững tại thủ đô Hà Nội.
5 Giải pháp tái sử dụng tro từ lò đốt chất thải rắn sinh hoạt để sản xuất gạch không nung phục vụ trong Quân đội ở Việt Nam / Nghiêm Vân Khanh, Vũ Hoàng Hiệp, Nguyễn Thị Thảo // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 145-149 .- 363
Trình bày kết quả của nhóm nghiên cứu về tình hình phát sinh tro từ đốt chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam, trên cơ sở các phân tích đặc điểm, thành phần tính chất của tro và công nghệ sản xuất gạch không nung hiện nay để đánh giá tiềm năng phù hợp của việc tái sử dụng tro từ quá trình đốt chất thải rắn sinh hoạt làm gạch không nung.
6 Xử lý lindan trong nước bằng hấp phụ sử dụng vật liệu nano nhôm hydroxit biến tính bề mặt / Nguyễn Thị Hằng, Lê Thanh Sơn, Dương Thị Thanh Xuyến, Nguyễn Thị Hồng Liễu, Phạm Tiến Đức // .- 2024 .- Tháng 10 .- Tr. 165-169 .- 540
Nghiên cứu biến tính bề mặt của nhôm hydroxit bằng chất hoạt động bề mặt mang điện âm như sodium dodecyl sulfate (SDS) hoặc chất hoạt động bề mặt mang điện dương như cetyl trimetylammonium bromua (CTAB) thân thiện với môi trường để tạo thành một vật liệu hấp phụ hiệu năng cao đã rất thành công để xử lý nhiều chất vô cơ và hữu cơ ô nhiễm [3, 15, 16].
7 Giải pháp thành lập hệ thống giao dịch phát thải tại Việt Nam / Phạm Quang Vinh // .- 2024 .- Số 9 .- Tr. 4-10 .- 363
Trên cơ sở giới thiệu thực tiễn, lộ trình cụ thể giảm nhẹ phát thải khí nhà kính tại Việt Nam, bài viết đề xuất phương án, điều kiện, lộ trình và giải pháp thành lập ETS tại Việt Nam như: Xây dựng khung pháp lý; Hoàn thiện cơ sở dữ liệu phục vụ cho ETS; Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại đáp ứng hoạt động của ETS; Phát triển nguồn nhân lực phục vụ hệ thống giao dịch phát thải.
8 Đánh giá các cơ hội và thách thức trong việc giảm phát thải khí nhà kính tại một số cụm công trình khai thác dầu khí, ngoài khơi Việt Nam / Nguyễn Thiện Bảo, Nguyễn Hải An // .- 2024 .- Số 9 .- Tr. 11-19 .- 363
Nghiên cứu gồm những nội dung chính: Kiểm kê, đánh giá số liệu phát thải khí nhà kính giai đoạn từ năm 2014 - 2022 tại 4 tổ hợp CTKTDK của PVEP; xác định, phân tích các nguồn phát thải chính; xây dựng kịch bản phát thải cơ sở và dự báo lượng phát thải đến năm 2030; đánh giá cơ hội cũng như thách thức trong việc thực hiện các giải pháp giảm phát thải KNK, bao gồm giải pháp về công nghệ và quản lý.
9 Thực trạng và đề xuất giải pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải tại một số cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường ở Việt Nam / Bùi Hoài Nam, Nguyễn Thị Thu Thảo // .- 2024 .- Số 9 .- Tr. 33-39 .- 628
Nghiên cứu đánh giá thực trạng phòng ngừa, UPSC chất thải (nước thải, khí thải) tại một số cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thông qua các phương pháp: Điều tra, khảo sát thu thập thông tin và phân tích, tổng hợp.
10 Chất thải pin mặt trời tại Việt Nam và định hướng quản lý, phát triển bền vững / Dư Văn Toán, Phùng Đăng Hiếu, Nguyễn Thị Thu Thảo, Nguyễn Thị Khang, Nguyễn Kim Hoàn, Ngô Minh Công // .- 2024 .- Số 9 .- Tr. 55-63 .- 628
Phân tích hiện trạng, kinh nghiệm quốc tế và đề xuất gợi ý định hướng chính sách phát triển tài nguyên điện mặt trời, quản lý chất thải pin mặt trời giúp phát triển bền vững.